1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 31 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 4 trang 31 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 4 trang 31 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 31 Vở thực hành Toán 8 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 8 hiện hành.

Giải các phương tình sau:

Đề bài

Giải các phương tình sau:

a) \({(x + 1)^2} - x(x - 2) = 6(x - 1)\);

b) \((x + 3)(x - 3) - {\left( {x - 1} \right)^2} = - 4\left( {x + 1} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 31 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Đưa phương trình đã cho về dạng \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) rồi giải.

Lời giải chi tiết

a) \({(x + 1)^2} - x(x - 2) = 6(x - 1)\)

\(\begin{array}{l}{x^2} + 2x + 1 - {x^2} + 2x = 6x - 6\\4x + 1 = 6x - 6\\2x = 7\\x = \frac{7}{2}\end{array}\)

Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{7}{2}\).

b) \((x + 3)(x - 3) - {\left( {x - 1} \right)^2} = - 4\left( {x + 1} \right)\)

\(\begin{array}{l}\left( {{x^2} - 9} \right) - \left( {{x^2} - 2x + 1} \right) = - 4\left( {x + 1} \right)\\{x^2} - 9 - {x^2} + 2x - 1 = - 4x - 4\\2x - 10 = - 4x - 4\\6x = 6\\x = 1\end{array}\)

Vậy nghiệm của phương trình là x = 1.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 4 trang 31 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 4 trang 31 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

Bài 4 trang 31 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững công thức và hiểu rõ cách áp dụng là yếu tố then chốt để hoàn thành bài tập này một cách hiệu quả.

Nội dung bài tập

Bài 4 trang 31 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tính thể tích của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tìm một kích thước của hình hộp chữ nhật khi biết thể tích và các kích thước còn lại.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của thể tích hình hộp chữ nhật trong thực tế.

Công thức cần nhớ

Để giải bài 4 trang 31 Vở thực hành Toán 8 tập 2, các em cần nắm vững công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật:

V = a.b.c

Trong đó:

  • V là thể tích của hình hộp chữ nhật.
  • a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật (chiều dài, chiều rộng, chiều cao).

Hướng dẫn giải chi tiết bài 4 trang 31

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 4 trang 31 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Chúng tôi sẽ phân tích từng dạng bài và cung cấp lời giải cụ thể, kèm theo các bước thực hiện chi tiết.

Ví dụ 1: Tính thể tích hình hộp chữ nhật

Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Lời giải:

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:

V = a.b.c = 5cm.3cm.4cm = 60cm3

Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.

Ví dụ 2: Tìm một kích thước của hình hộp chữ nhật

Một hình hộp chữ nhật có thể tích là 120cm3, chiều dài 6cm và chiều rộng 4cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.

Lời giải:

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:

V = a.b.c => c = V/(a.b) = 120cm3/(6cm.4cm) = 5cm

Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là 5cm.

Ví dụ 3: Bài toán ứng dụng

Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 1.5m và chiều cao 1m. Tính lượng nước tối đa mà bể có thể chứa (giả sử bể đầy nước).

Lời giải:

Đổi đơn vị: 2m = 200cm, 1.5m = 150cm, 1m = 100cm

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:

V = a.b.c = 200cm.150cm.100cm = 3000000cm3

Đổi đơn vị: 3000000cm3 = 3m3

Vậy lượng nước tối đa mà bể có thể chứa là 3m3.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 8 tập 2. Ngoài ra, các em cũng có thể tham khảo các bài giảng trực tuyến và các tài liệu học tập khác.

Lời khuyên

Để học tốt môn Toán 8, các em cần:

  • Nắm vững kiến thức cơ bản về các khái niệm, định nghĩa và công thức.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập để rèn luyện kỹ năng giải toán.
  • Tìm hiểu các phương pháp giải toán khác nhau để có thể áp dụng vào các bài tập cụ thể.
  • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Montoan.com.vn hy vọng rằng bài viết này đã giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 4 trang 31 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8