1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 67 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 2 trang 67 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 2 trang 67 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 67 Vở thực hành Toán 8 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 8 hiện hành.

Một túi đựng các viên kẹo giống hệt nhau, chỉ khác màu, trong đó có 5 viên kẹo màu đen, 3 viên kẹo màu đỏ, 7 viên kẹo màu trắng. Lấy ngẫu nhiên một viên kẹo trong túi.

Đề bài

Một túi đựng các viên kẹo giống hệt nhau, chỉ khác màu, trong đó có 5 viên kẹo màu đen, 3 viên kẹo màu đỏ, 7 viên kẹo màu trắng. Lấy ngẫu nhiên một viên kẹo trong túi.

Tính xác suất của các biến cố sau:

a) E: "Lấy được viên kẹo màu đen";

b) F: "Lấy được viên kẹo màu đen hoặc màu đỏ";

c) G: "Lấy được viên kẹo màu trắng";

d) H: "Không lấy được viên kẹo màu đỏ".

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 67 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Tính tất cả các kết quả có thể xảy ra.

Tính các kết quả thuận lợi cho biến cố

Xác suất của biến cố bằng số kết quả thuận lợi của biến cố chia cho tổng số kết quả.

Lời giải chi tiết

Trong túi có 5 + 3 + 7 = 15 (viên kẹo). Do đó, số kết quả có thể là 15.

Vì lấy ngẫu nhiên nên 15 kết quả có thể nảy là đồng khả năng.

a) Túi có 5 viên kẹo màu đen. Vậy có 5 kết quả thuận lợi cho E. Do đó P(E) = \(\frac{5}{{15}} = \frac{1}{3}\).

b) Túi có 5 viên kẹo màu đen và 3 viên kẹo màu đỏ. Vậy có 5 + 3 = 8 kết quả thuận lợi cho F. Do đó P(F) \(\frac{8}{{15}}\).

c) Túi có 7 viên kẹo màu trắng. Vậy có 7 kết quả thuận lợi cho G. Do đó P(G) = \(\frac{7}{{15}}\).

d) Túi có 5 viên kẹo màu đen và 7 viên kẹo màu trắng, tức là có 5 + 7 = 12 viên kẹo không phải màu đỏ. Vậy có 5 + 7 = 12 kết quả thuận lợi cho H. Do đó P(H) = \(\frac{{12}}{{15}} = \frac{4}{5}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2 trang 67 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2 trang 67 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

Bài 2 trang 67 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững công thức và hiểu rõ cách áp dụng là yếu tố then chốt để hoàn thành bài tập này một cách hiệu quả.

Nội dung bài tập

Bài 2 trang 67 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tính thể tích của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tìm một kích thước của hình hộp chữ nhật khi biết thể tích và các kích thước còn lại.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của thể tích hình hộp chữ nhật trong thực tế.

Công thức cần nhớ

Để giải bài 2 trang 67 Vở thực hành Toán 8 tập 2, các em cần nắm vững công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật:

V = a.b.c

Trong đó:

  • V là thể tích của hình hộp chữ nhật.
  • a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật (chiều dài, chiều rộng, chiều cao).

Hướng dẫn giải chi tiết

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số dạng bài tập thường gặp trong bài 2 trang 67 Vở thực hành Toán 8 tập 2:

Dạng 1: Tính thể tích hình hộp chữ nhật

Ví dụ: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

Thể tích của hình hộp chữ nhật là:

V = 5cm . 4cm . 3cm = 60cm3

Dạng 2: Tìm một kích thước của hình hộp chữ nhật

Ví dụ: Một hình hộp chữ nhật có thể tích 120cm3, chiều dài 6cm và chiều rộng 4cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:

c = V / (a.b) = 120cm3 / (6cm . 4cm) = 5cm

Dạng 3: Bài toán ứng dụng

Ví dụ: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 1.5m và chiều cao 1m. Tính lượng nước tối đa mà bể có thể chứa (giả sử 1 lít = 1 dm3).

Giải:

Thể tích của bể nước là:

V = 2m . 1.5m . 1m = 3m3

Đổi 3m3 = 3000 lít

Vậy bể nước có thể chứa tối đa 3000 lít nước.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các kích thước của hình hộp chữ nhật.
  • Đổi đơn vị đo về cùng một đơn vị trước khi tính toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập luyện tập

  1. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 5cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
  2. Một hình hộp chữ nhật có thể tích 240cm3, chiều dài 10cm và chiều rộng 6cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.
  3. Một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài 9m, chiều rộng 7m và chiều cao 3.5m. Tính thể tích của phòng học đó.

Kết luận

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 2 trang 67 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8