Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7 trang 49 Vở thực hành Toán 8 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 8 hiện hành.
Giá cước điện thoại cố định của một hãng viễn thông bao gồm cước thuê bao là 22 000 đồng/tháng và cước gọi là 800 đồng/phút
Đề bài
Giá cước điện thoại cố định của một hãng viễn thông bao gồm cước thuê bao là 22 000 đồng/tháng và cước gọi là 800 đồng/phút
a) Lập công thức tính số điện cước điện thoại y (đồng) phải trả trong tháng khi gọi x phút
b) Tính số tiền cước điện thoại phải trả khi gọi 75 phút
c) Nếu số tiền cước điện thoại phải trả là 94 000 đồng thì trong tháng đó thuê bao đã gọi bao nhiêu phút
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Viết công thức tính số điện cước điện thoại y (đồng) phải trả trong tháng khi gọi x phút
b) Thay x = 75 vào công thức y = 800.x + 22 000 để tính số tiền phải trả khi gọi 74 phút.
c) Thay y = 94000 vào công thức y = 800.x + 22 000 để tìm ra x là số tiền cước điện thoại phải trả
94 000 đồng trong tháng là gọi bao nhiêu phút?
Lời giải chi tiết
a) Công thức tính số tiến cước điện thoại phải trả trong một tháng là:
y = 800x + 22 000 (đồng).
b) Thay x = 75 vào công thức y = 800x + 22 000, ta có:
y = 800.75 + 22 000 = 82 000 (đồng).
Vậy thuê bao phải trả 82 000 đồng.
c) Thay y = 94 000 vào công thức y = 800x + 22 000, ta có:
94 000 = 800x + 22.000.
800x = 94 000 – 22 000
800x = 72 000
x = 90
Vậy tháng đó thuê bao đã gọi 90 phút.
Bài 7 trang 49 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững công thức và hiểu rõ bản chất của bài toán là yếu tố then chốt để đạt kết quả tốt.
Bài 7 trang 49 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường bao gồm các dạng bài sau:
Để giải bài 7 trang 49 Vở thực hành Toán 8 tập 2, các em cần nắm vững công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật:
V = a.b.c
Trong đó:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 7 trang 49 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Chúng tôi sẽ phân tích từng câu hỏi, đưa ra phương pháp giải và lời giải cụ thể.
Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
Lời giải:
Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:
V = a.b.c = 5cm.4cm.3cm = 60cm3
Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.
Một hình hộp chữ nhật có thể tích 120cm3 và chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.
Lời giải:
Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:
V = a.b.c => c = V / (a.b) = 120cm3 / (6cm.4cm) = 5cm
Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là 5cm.
Để giải nhanh các bài toán về thể tích hình hộp chữ nhật, các em nên:
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em đã hiểu rõ cách giải bài 7 trang 49 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!