1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 63 vở thực hành Toán 8

Giải bài 1 trang 63 vở thực hành Toán 8

Giải bài 1 trang 63 Vở thực hành Toán 8

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 1 trang 63 Vở thực hành Toán 8 tại Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em học tập hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu với bài giải bài 1 trang 63 Vở thực hành Toán 8 ngay bây giờ!

Cho tam giác ABC; M và N lần lượt là trung điểm của hai cạnh AB và AC. Lấy điểm P sao cho N là trung điểm của đoạn thẳng MP.

Đề bài

Cho tam giác ABC; M và N lần lượt là trung điểm của hai cạnh AB và AC. Lấy điểm P sao cho N là trung điểm của đoạn thẳng MP.

a) Hỏi tứ giác AMCP là hình gì? Vì sao?

b) Với điều kiện nào của tam giác ABC thì tứ giác AMCP là hình chữ nhật; hình thoi; hình vuông?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 63 vở thực hành Toán 8 1

a) Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình bình hành.

b) Sử dụng hình chữ nhật; hình thoi; hình vuông.

Lời giải chi tiết

Giải bài 1 trang 63 vở thực hành Toán 8 2

(H.3.38). a) Tứ giác AMCP có NC = NA, NM = NP nên AMCP là hình bình hành vì hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

b) Hình bình hành AMCP là hình chữ nhật khi góc AMC là góc vuông. Góc AMC là góc vuông khi trung tuyến CM cũng là đường cao của tam giác ABC, tức là tam giác ABC cân tại C.

+) Hình bình hành AMCP là hình thoi khi và chỉ khi có hai cạnh kề bằng nhau AM = CM, tức là MC = MA = MC; khi đó tam giác CBA vuông tại C.

+) Từ hai phần trên, suy ra tứ giác AMCP là hình vuông khi và chỉ khi tam giác ABC vuông cân tại C.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1 trang 63 vở thực hành Toán 8 trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1 trang 63 Vở thực hành Toán 8: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 1 trang 63 Vở thực hành Toán 8 thường thuộc các dạng bài tập về phân thức đại số, các phép toán trên phân thức, hoặc các bài toán liên quan đến ứng dụng của phân thức trong thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về phân thức, bao gồm định nghĩa, các tính chất, và các quy tắc thực hiện các phép toán.

Các kiến thức cần nắm vững trước khi giải bài 1 trang 63

  • Định nghĩa phân thức đại số: Phân thức đại số là biểu thức có dạng P/Q, trong đó P và Q là các đa thức, và Q khác 0.
  • Điều kiện xác định của phân thức: Phân thức P/Q xác định khi và chỉ khi mẫu thức Q khác 0.
  • Các phép toán trên phân thức: Cộng, trừ, nhân, chia phân thức.
  • Rút gọn phân thức: Tìm nhân tử chung của tử và mẫu thức để rút gọn phân thức.
  • Quy đồng mẫu thức: Tìm mẫu thức chung nhỏ nhất của các phân thức để quy đồng mẫu thức.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 63 Vở thực hành Toán 8

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần biết chính xác nội dung của bài 1 trang 63 Vở thực hành Toán 8. Tuy nhiên, dựa trên kinh nghiệm giảng dạy và phân tích các đề bài tương tự, chúng ta có thể đưa ra một số hướng giải quyết phổ biến:

Ví dụ 1: Bài tập về rút gọn phân thức

Giả sử bài 1 yêu cầu rút gọn phân thức (x^2 - 1)/(x + 1). Lời giải:

  1. Phân tích tử thức thành nhân tử: x^2 - 1 = (x - 1)(x + 1)
  2. Viết lại phân thức: (x^2 - 1)/(x + 1) = [(x - 1)(x + 1)]/(x + 1)
  3. Rút gọn phân thức: [(x - 1)(x + 1)]/(x + 1) = x - 1 (với x ≠ -1)

Ví dụ 2: Bài tập về quy đồng mẫu thức

Giả sử bài 1 yêu cầu quy đồng mẫu thức của hai phân thức 1/x và 1/y. Lời giải:

  1. Tìm mẫu thức chung nhỏ nhất (MTC) của x và y. Trong trường hợp này, MTC là xy.
  2. Quy đồng mẫu thức: 1/x = y/xy và 1/y = x/xy

Ví dụ 3: Bài tập về thực hiện phép toán trên phân thức

Giả sử bài 1 yêu cầu thực hiện phép cộng hai phân thức 1/x + 1/y. Lời giải:

  1. Quy đồng mẫu thức (như ví dụ 2): 1/x = y/xy và 1/y = x/xy
  2. Thực hiện phép cộng: 1/x + 1/y = y/xy + x/xy = (x + y)/xy

Lưu ý khi giải bài tập về phân thức đại số

  • Luôn xác định điều kiện xác định của phân thức trước khi thực hiện bất kỳ phép toán nào.
  • Sử dụng các quy tắc biến đổi đại số một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Ứng dụng của phân thức đại số trong thực tế

Phân thức đại số có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính tốc độ trung bình: Tốc độ = Quãng đường / Thời gian
  • Tính tỷ lệ: Tỷ lệ = Phần trăm / 100
  • Giải các bài toán về phần trăm và lãi suất.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về phân thức đại số, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  • Rút gọn các phân thức sau: (x^2 + 2x + 1)/(x + 1), (x^3 - 8)/(x - 2)
  • Quy đồng mẫu thức của các phân thức sau: 1/(x + 1), 1/(x - 1)
  • Thực hiện các phép toán sau: (1/x) - (1/y), (1/x) * (1/y)

Kết luận

Bài 1 trang 63 Vở thực hành Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về phân thức đại số và các phép toán trên phân thức. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8