Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập trắc nghiệm Toán 8 một cách nhanh chóng và chính xác. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, Montoan cam kết mang đến cho học sinh những giải pháp học tập hiệu quả nhất.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Mỗi tam giác có bao nhiêu đường trung bình?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm đường trung bình: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
Lời giải chi tiết:
Tam giác có 3 cạnh nên tạo được 3 đường trung bình.
=> Chọn đáp án B.
Cho tam giác ABC có chu vi bằng 20 cm. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, BC, AC. Chu vi tam giác MNP bằng:
A. 20 cm.
B. 10 cm2.
C. 10 cm.
D. 40 cm.
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất đường trung bình: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.
Chu vi của tam giác bằng tổng ba cạnh của tam giác đó.
Lời giải chi tiết:
Ta có M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, BC, AC nên MN, NP, MP đều là đường trung bình của tam giác ABC.
Khi đó BC = 2MP, AB = 2NP, AC = 2MN
Do đó AB + BC + AC = 2(MN + NP + MP)
Vậy MN + NP + MP = 10 (cm).
=> Chọn đáp án C.
Cho ∆ABC đều, cạnh 3 cm; M, N là trung điểm của AB và AC. Chu vi của tứ giác MNCB bằng:
A. 8 cm.
B. 7,5 cm.
C. 6 cm.
D. 7 cm.
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất đường trung bình: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.
Chu vi của tứ giác bằng tổng bốn cạnh của tứ giác đó.
Lời giải chi tiết:
Ta có M, N là trung điểm của AB và AC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC nên BC = 2MN.
Khi đó MN = 1,5 cm.
Chu vi của tứ giác MNCB là:
MN + NC + BC + MB = 1,5 + 1,5 + 3 + 1,5 = 7,5 (cm).
=> Chọn đáp án B.
Tìm độ dài x trong Hình 4.10.
A. 12 cm.
B. 24 cm.
C. 6 cm.
D. 10 cm.
Phương pháp giải:
- Áp dụng khái niệm đường trung bình: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
- Áp dụng định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh cong lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
Lời giải chi tiết:
Ta có: H là trung điểm AC, K là trung điểm BC nên HK là đường trung bình của tam giác ABC.
Suy ra, HK // AB. Áp dụng định lí Thales, ta có \(\frac{{HK}}{{AB}} = \frac{{CH}}{{AC}} = \frac{1}{2}\)
Do đó \(HK = \frac{{AC}}{2} = \frac{{12}}{2} = 6\) (cm).
=> Chọn đáp án C.
Quan sát Hình 4.11 và chọn khảng định đúng.
A. DE = NP.
B. DF = 2MP.
C. EF = 2DM.
D. NP = 2DE.
Phương pháp giải:
- Áp dụng khái niệm đường trung bình: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
- Áp dụng tính chất đường trung bình: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.
Lời giải chi tiết:
Ta có D là trung điểm MN, E là trung điểm MP, F là trung điểm NP nên DE, EF, DF đều là đường trung bình của tam giác MNP.
Do đó DE // NP, EF // MN, DF // MP và MN = 2EF, NP = 2DE, MP = 2DF.
=> Chọn đáp án D.
Mỗi tam giác có bao nhiêu đường trung bình?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm đường trung bình: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
Lời giải chi tiết:
Tam giác có 3 cạnh nên tạo được 3 đường trung bình.
=> Chọn đáp án B.
Tìm độ dài x trong Hình 4.10.
A. 12 cm.
B. 24 cm.
C. 6 cm.
D. 10 cm.
Phương pháp giải:
- Áp dụng khái niệm đường trung bình: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
- Áp dụng định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh cong lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
Lời giải chi tiết:
Ta có: H là trung điểm AC, K là trung điểm BC nên HK là đường trung bình của tam giác ABC.
Suy ra, HK // AB. Áp dụng định lí Thales, ta có \(\frac{{HK}}{{AB}} = \frac{{CH}}{{AC}} = \frac{1}{2}\)
Do đó \(HK = \frac{{AC}}{2} = \frac{{12}}{2} = 6\) (cm).
=> Chọn đáp án C.
Quan sát Hình 4.11 và chọn khảng định đúng.
A. DE = NP.
B. DF = 2MP.
C. EF = 2DM.
D. NP = 2DE.
Phương pháp giải:
- Áp dụng khái niệm đường trung bình: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
- Áp dụng tính chất đường trung bình: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.
Lời giải chi tiết:
Ta có D là trung điểm MN, E là trung điểm MP, F là trung điểm NP nên DE, EF, DF đều là đường trung bình của tam giác MNP.
Do đó DE // NP, EF // MN, DF // MP và MN = 2EF, NP = 2DE, MP = 2DF.
=> Chọn đáp án D.
Cho tam giác ABC có chu vi bằng 20 cm. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, BC, AC. Chu vi tam giác MNP bằng:
A. 20 cm.
B. 10 cm2.
C. 10 cm.
D. 40 cm.
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất đường trung bình: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.
Chu vi của tam giác bằng tổng ba cạnh của tam giác đó.
Lời giải chi tiết:
Ta có M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, BC, AC nên MN, NP, MP đều là đường trung bình của tam giác ABC.
Khi đó BC = 2MP, AB = 2NP, AC = 2MN
Do đó AB + BC + AC = 2(MN + NP + MP)
Vậy MN + NP + MP = 10 (cm).
=> Chọn đáp án C.
Cho ∆ABC đều, cạnh 3 cm; M, N là trung điểm của AB và AC. Chu vi của tứ giác MNCB bằng:
A. 8 cm.
B. 7,5 cm.
C. 6 cm.
D. 7 cm.
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất đường trung bình: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.
Chu vi của tứ giác bằng tổng bốn cạnh của tứ giác đó.
Lời giải chi tiết:
Ta có M, N là trung điểm của AB và AC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC nên BC = 2MN.
Khi đó MN = 1,5 cm.
Chu vi của tứ giác MNCB là:
MN + NC + BC + MB = 1,5 + 1,5 + 3 + 1,5 = 7,5 (cm).
=> Chọn đáp án B.
Trang 72 và 73 của Vở thực hành Toán 8 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề quan trọng như biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức, và các ứng dụng thực tế của đại số. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm là rất quan trọng để đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.
Trang 72 thường tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán với biểu thức đại số. Các câu hỏi thường yêu cầu học sinh:
Trang 73 thường liên quan đến việc giải phương trình bậc nhất một ẩn. Các câu hỏi thường yêu cầu học sinh:
Câu hỏi: Rút gọn biểu thức: 3x + 2(x - 1)
A. 5x - 2
B. 5x + 2
C. x - 2
D. x + 2
Lời giải:
3x + 2(x - 1) = 3x + 2x - 2 = 5x - 2
Đáp án đúng: A. 5x - 2
Ngoài các dạng bài tập đã nêu trên, học sinh còn có thể gặp các dạng bài tập trắc nghiệm khác như:
Luyện tập trắc nghiệm thường xuyên giúp học sinh:
Montoan.com.vn cung cấp đầy đủ các bài giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong Vở thực hành Toán 8. Chúng tôi luôn cập nhật nội dung mới nhất và cung cấp các phương pháp giải bài tập hiệu quả nhất. Hãy truy cập Montoan.com.vn để học tập và luyện thi Toán 8 một cách hiệu quả nhất!
Chủ đề | Nội dung chính |
---|---|
Biểu thức đại số | Các phép toán với biểu thức đại số, rút gọn biểu thức, tìm giá trị của biểu thức. |
Phương trình bậc nhất một ẩn | Giải phương trình, kiểm tra nghiệm, lập phương trình. |
Bất đẳng thức | Các phép so sánh, giải bất đẳng thức. |
Hàm số | Khái niệm hàm số, đồ thị hàm số. |