1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 61 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 6 trang 61 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 6 trang 61 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6 trang 61 Vở thực hành Toán 8 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 8 hiện hành.

Bác Tuấn đến một siêu thị điện máy mua tủ lạnh. Bác được nhân viên giới thiệu hai loại tủ lạnh có chất lượng như nhau. Loại 1 có giá 12,5 triệu đồng và công suất 0,14 kW/h, loại 2 có giá 14,5 triệu đồng và công suất 0,12 kW/h

Đề bài

Bác Tuấn đến một siêu thị điện máy mua tủ lạnh. Bác được nhân viên giới thiệu hai loại tủ lạnh có chất lượng như nhau. Loại 1 có giá 12,5 triệu đồng và công suất 0,14 kW/h, loại 2 có giá 14,5 triệu đồng và công suất 0,12 kW/h.

a) Tính số tiền phải trả (bao gồm cả tiền mua tủ lạnh và tiền điện) khi bác sử dụng mỗi loại tủ lạnh trong x (giờ), biết giá 1 kWh điện là 2 500 đồng.

b) Nếu bác sử dụng tủ lạnh liên tục thì trong vòng 1 năm, bác nên chọn loại tủ lạnh nào (giả sử chất lượng của hai loại tủ lạnh này là như nhau và một năm có 365 ngày)?

c) Hỏi sau khi sử dụng bao lâu thì chi phí dành cho hai loại tủ lạnh này (bao gồm cả tiền mua ban đầu và tiền điện) là như nhau?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 61 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

a) Viết hàm số T1(x) và T2(x) biểu thị số tiền phải trả cho 2 loại tủ lạnh khi sử dụng x(giờ).

b) Thay x = số giờ của 1 năm để tính số tiền phải trả khi sử dụng trong 1 năm.

c) Chi phí dành cho hai loại tủ lạnh này là như nhau khi T1(x) = T2(x) .

Lời giải chi tiết

a) Số tiền phải trả cho loại tủ lạnh loại 1 khi sử dụng trong x (giờ) là:

T1(x) = 12,5 + 0,00035x (triệu đồng).

Số tiền phải trả cho loại tủ lạnh loại 2 khi sử dụng trong x (giờ) là:

T2(x) = 14,5 + 0,0003x (triệu đồng).

b) Đổi 1 năm = 365 ngày = 8760 giờ.

Số tiền bác phải trả khi sử dụng tủ lạnh loại 1 và tủ lạnh loại 2 trong 1 năm tương ứng là:

T1 = 12,5 + 0,00035.8760 = 15, 566 (triệu đồng)

T2 = 14,5 + 0,0003.8760 = 17,128 (triệu đồng)

Vậy về mặt kinh tế bác nên chọn tủ lạnh loại 1.

c) Chi phí sử dụng hai loại tủ lạnh là như nhau, nghĩa là T1(x) = T2(x), suy ra

12,5 + 0,00035x = 14,5 + 0,0003x

0,00005x = 2

x = 40 000

Vậy khi sử dụng 40 000 giờ, tức là 1667 ngày thì chi phí sử dụng cho hai loại tủ lạnh là bằng nhau.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6 trang 61 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6 trang 61 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

Bài 6 trang 61 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững công thức và hiểu rõ bản chất của bài toán là yếu tố then chốt để đạt kết quả tốt.

Nội dung bài tập

Bài 6 trang 61 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tính thể tích của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tìm một kích thước của hình hộp chữ nhật khi biết thể tích và các kích thước còn lại.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của thể tích hình hộp chữ nhật trong thực tế.

Công thức cần nhớ

Để giải bài 6 trang 61 Vở thực hành Toán 8 tập 2, các em cần nắm vững công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật:

V = a.b.c

Trong đó:

  • V là thể tích của hình hộp chữ nhật.
  • a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật (chiều dài, chiều rộng, chiều cao).

Hướng dẫn giải chi tiết bài 6 trang 61

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 6 trang 61 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Chúng tôi sẽ phân tích từng bước để các em có thể hiểu rõ cách giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Ví dụ 1: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm.

Giải:

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:

V = 5cm . 3cm . 4cm = 60cm3

Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.

Ví dụ 2: Một hình hộp chữ nhật có thể tích 120cm3 và chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật.

Giải:

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:

V = a.b.c => 120cm3 = 6cm . 4cm . c

=> c = 120cm3 / (6cm . 4cm) = 5cm

Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là 5cm.

Mẹo giải nhanh

Để giải nhanh các bài tập về thể tích hình hộp chữ nhật, các em nên:

  • Nắm vững công thức tính thể tích.
  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các kích thước của hình hộp chữ nhật.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán nhanh chóng và chính xác.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm và chiều cao 3cm.
  2. Một hình hộp chữ nhật có thể tích 96cm3 và chiều dài 4cm, chiều cao 6cm. Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật.
  3. Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước.

Kết luận

Bài 6 trang 61 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ về thể tích hình hộp chữ nhật và ứng dụng của nó trong thực tế. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các bài tập luyện tập trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài tập Toán 8.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8