1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 15 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 2 trang 15 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 2 trang 15 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 15 Vở thực hành Toán 8 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 8 hiện hành.

Thực hiện các phép tính sau:

Đề bài

Thực hiện các phép tính sau:

a) \(\frac{{5 - 3{\rm{x}}}}{{x + 1}} - \frac{{ - 2 + 5{\rm{x}}}}{{x + 1}}\);

b) \(\frac{x}{{x - y}} - \frac{y}{{x + y}}\);

c) \(\frac{3}{{x + 1}} - \frac{{2 + 3{\rm{x}}}}{{{x^3} + 1}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 15 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Thực hiện phép trừ phân thức cùng mẫu: trừ các tử thức cho nhau và giữ nguyên mẫu thức

Lời giải chi tiết

a) \(\frac{{5 - 3{\rm{x}}}}{{x + 1}} - \frac{{ - 2 + 5{\rm{x}}}}{{x + 1}} = \frac{{5 - 3{\rm{x}} - \left( { - 2 + 5{\rm{x}}} \right)}}{{x + 1}} = \frac{{7 - 8{\rm{x}}}}{{x + 1}}\).

b) \(\frac{x}{{x - y}} - \frac{y}{{x + y}} = \frac{{x\left( {x + y} \right) - y\left( {x - y} \right)}}{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}} = \frac{{{x^2} + xy - xy + {y^2}}}{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}} = \frac{{{x^2} + {y^2}}}{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}}\).

c)

\(\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{3}{{x + 1}} - \frac{{2 + 3{\rm{x}}}}{{{x^3} + 1}}}\\{ = \frac{3}{{x + 1}} - \frac{{2 + 3{\rm{x}}}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}}\\{ = \frac{{3\left( {{x^2} - x + 1} \right) - 2 - 3{\rm{x}}}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}}\\{ = \frac{{3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}} + 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}.}\end{array}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2 trang 15 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2 trang 15 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

Bài 2 trang 15 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: V = a.b.c, trong đó a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật.

Phân tích đề bài và phương pháp giải

Trước khi bắt tay vào giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài để xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, cần phân tích đề bài để tìm ra mối liên hệ giữa các yếu tố và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Trong bài 2 trang 15, thường các đề bài sẽ cho các thông tin về chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật và yêu cầu tính thể tích.

Lời giải chi tiết bài 2 trang 15 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Dưới đây là lời giải chi tiết cho một số dạng bài tập thường gặp trong bài 2 trang 15 Vở thực hành Toán 8 tập 2:

Dạng 1: Tính thể tích hình hộp chữ nhật khi biết ba kích thước

Ví dụ: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = 5cm * 3cm * 4cm = 60cm3

Dạng 2: Tính một kích thước của hình hộp chữ nhật khi biết thể tích và hai kích thước còn lại

Ví dụ: Một hình hộp chữ nhật có thể tích 120cm3, chiều dài 6cm và chiều rộng 4cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

Chiều cao của hình hộp chữ nhật là: h = V / (a.b) = 120cm3 / (6cm * 4cm) = 5cm

Dạng 3: Bài toán ứng dụng thực tế

Ví dụ: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính thể tích nước tối đa mà bể có thể chứa.

Giải:

Thể tích nước tối đa mà bể có thể chứa là: V = 1.2m * 0.8m * 1m = 0.96m3

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đơn vị đo: Luôn đảm bảo các kích thước của hình hộp chữ nhật được đo bằng cùng một đơn vị. Nếu không, cần đổi đơn vị trước khi tính toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tính toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Vận dụng linh hoạt: Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật vào các bài toán thực tế một cách linh hoạt.

Bài tập luyện tập

  1. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 5cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
  2. Một hình hộp chữ nhật có thể tích 240cm3, chiều dài 10cm và chiều rộng 6cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.
  3. Một thùng đựng hàng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.5m, chiều rộng 1m và chiều cao 0.8m. Tính thể tích của thùng đựng hàng đó.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 2 trang 15 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8