1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 9 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 4 trang 9 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 4 trang 9 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 9 Vở thực hành Toán 8 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 8 hiện hành.

Cho phân thức \(P = \frac{{x + 1}}{{{x^2} - 1}}\). a) Rút gọn phân thức đã cho, kí hiệu Q là phân thức nhận được.

Đề bài

Cho phân thức \(P = \frac{{x + 1}}{{{x^2} - 1}}\).

a) Rút gọn phân thức đã cho, kí hiệu Q là phân thức nhận được.

b) Tính giá trị của P và Q tại x = 11. So sánh hai kết quả đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 9 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

a) Muốn rút gọn một phân thức ta tìm nhân tử chung của tử thức và mẫu thức rồi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.

b) Thay x = 11 vào phân thức để tính giá trị.

Lời giải chi tiết

a) Phân tích mẫu thức của P thành nhân tử, ta được \({x^2} - 1 = (x - 1)(x + 1)\).

Chia cả tử và mẫu của P cho x + 1 ta được phân thức rút gọn của P là

\(Q = \frac{1}{{x - 1}}\).

b) Thay x = 11 vào phân thức P ta được giá trị \(\frac{{11 + 1}}{{{{11}^2} - 1}} = \frac{{12}}{{120}} = \frac{1}{{10}}\).

Thay x = 11 vào phân thức Q ta được giá trị \(\frac{1}{{11 - 1}} = \frac{1}{{10}}\).

Ta thấy hai kết quả bằng nhau.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 4 trang 9 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 4 trang 9 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

Bài 4 trang 9 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững công thức và hiểu rõ cách áp dụng là yếu tố then chốt để hoàn thành bài tập này một cách hiệu quả.

Nội dung bài 4 trang 9 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Bài 4 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính thể tích của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tìm một kích thước của hình hộp chữ nhật khi biết thể tích và các kích thước còn lại.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của thể tích hình hộp chữ nhật trong thực tế.

Phương pháp giải bài tập về thể tích hình hộp chữ nhật

Để giải các bài tập về thể tích hình hộp chữ nhật, các em cần nắm vững công thức sau:

Thể tích hình hộp chữ nhật = Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao

Ngoài ra, các em cần chú ý đến việc đổi đơn vị đo khi cần thiết. Ví dụ, nếu chiều dài, chiều rộng, chiều cao được đo bằng cm thì thể tích sẽ được tính bằng cm3.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 4 trang 9 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 4 trang 9 Vở thực hành Toán 8 tập 2:

Phần a: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm.

Lời giải:

Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = 5cm x 4cm x 3cm = 60cm3

Phần b: Một hình hộp chữ nhật có thể tích 120cm3 và chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật.

Lời giải:

Chiều cao của hình hộp chữ nhật là: h = V / (Chiều dài x Chiều rộng) = 120cm3 / (6cm x 4cm) = 5cm

Phần c: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước.

Lời giải:

Thể tích của bể nước là: V = 1.2m x 0.8m x 1m = 0.96m3

Bài tập vận dụng

Để củng cố kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m và chiều cao 4m. Tính thể tích của phòng học.
  2. Một thùng carton hình hộp chữ nhật có thể tích 24dm3 và chiều dài 4dm, chiều rộng 3dm. Tính chiều cao của thùng carton.
  3. Một bể cá hình hộp chữ nhật có chiều dài 50cm, chiều rộng 30cm và chiều cao 40cm. Tính thể tích nước tối đa mà bể cá có thể chứa.

Lưu ý khi giải bài tập về thể tích hình hộp chữ nhật

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các kích thước của hình hộp chữ nhật.
  • Sử dụng đúng công thức tính thể tích.
  • Chú ý đổi đơn vị đo khi cần thiết.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 4 trang 9 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8