1. Môn Toán
  2. Giải bài 15 trang 130 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 15 trang 130 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 15 trang 130 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 15 trang 130 Vở thực hành Toán 8 tập 2 trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 8 hiện hành.

Một túi đựng 24 viên bi giống hệt nhau và chỉ khác màu, trong đó có 9 viên bi màu đỏ, 6 viên bi màu xanh, 4 viên bi màu vàng và 5 viên bi màu đen. Bạn An lấy ngẫu nhiên một viên bi từ trong túi

Đề bài

Một túi đựng 24 viên bi giống hệt nhau và chỉ khác màu, trong đó có 9 viên bi màu đỏ, 6 viên bi màu xanh, 4 viên bi màu vàng và 5 viên bi màu đen. Bạn An lấy ngẫu nhiên một viên bi từ trong túi

a) Có bao nhiêu kết quả có thể? Các kết quả có thể này đồng khả năng không? Tại sao

b) Tính khả năng để xảy ra mỗi kết quả có thể đó

c) Tính xác suất để An lấy được:

- Viên bi màu vàng hoặc màu đỏ

- Viên bi màu đen hoặc màu xanh

- Viên bi không có màu đen

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 15 trang 130 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Tính tổng số viên bi là tổng số kết quả có thể xảy ra.

Do các viên bi giống nhau nên tổng các kết quả là đồng khả ăng xảy ra.

An lấy ngẫu nhiên 1 viên bi nên số viên bi màu nào là số kết quả lấy được viên bi màu đó.

Lời giải chi tiết

a) Có 4 kết quả có thể là:

A: “An bốc được viên bi màu đỏ”;

B: “An bốc được viên bi màu xanh”;

C: “An bốc được viên bi màu vàng”;

D: “An bốc được viên bi màu đen”.

b)

\(\begin{array}{l}P(A) = \frac{9}{{24}};\\P(B) = \frac{6}{{24}};\\P(C) = \frac{4}{{24}} = \frac{1}{6};\\P(D) = \frac{5}{{24}}.\end{array}\)

c)

Gọi E là biến cố “An lấy được viên màu đỏ hoặc màu vàng”.

Ta có 9 + 4 = 13. Do đó số viên bi đỏ hoặc vàng là 13 viên. Điều đó có nghĩa là có 13 kết quả thuận lợi cho E.

Vậy P(E) =\(\frac{{9 + 4}}{{24}} = \frac{{13}}{{24}}\).

Gọi F là biến cố “An lấy được viên bi màu đen hoặc màu xanh”.

Ta có 5 + 6 = 11. Do đó số viên bi màu đen hoặc màu xanh là 11 viên. Điều đó có nghĩa là có 11 kết quả thuận lợi cho F.

Vậy P(F) = \(\frac{{5 + 6}}{{24}} = \frac{{11}}{{24}}\).

Gọi G là biến cố “An lấy được viên bi không có màu đen”.

Ta có số viên bi màu đen là 5. Do đó số viên bi không có màu đen là 19 viên. Điều đó có nghĩa là có 19 kết quả thuận lợi cho G.

Vậy P(G) =\(\frac{{24 - 5}}{{24}} = \frac{{19}}{{24}}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 15 trang 130 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 15 trang 130 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

Bài 15 trang 130 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để tính toán diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của các hình khối này. Việc nắm vững các công thức và hiểu rõ bản chất của bài toán là yếu tố then chốt để giải quyết bài tập một cách hiệu quả.

Nội dung chi tiết bài 15

Bài 15 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. Học sinh cần xác định đúng chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp chữ nhật để áp dụng công thức tính diện tích xung quanh: 2(dài + rộng) x chiều cao.
  • Dạng 2: Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật được tính bằng công thức: Diện tích xung quanh + 2 x Diện tích đáy.
  • Dạng 3: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật. Thể tích của hình hộp chữ nhật được tính bằng công thức: Dài x Rộng x Cao.
  • Dạng 4: Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lập phương. Hình lập phương là trường hợp đặc biệt của hình hộp chữ nhật, với tất cả các cạnh bằng nhau. Công thức tính diện tích xung quanh: 4 x cạnh x cạnh. Công thức tính thể tích: cạnh x cạnh x cạnh.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 15.1

Cho một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 2(5 + 3) x 4 = 64 cm2

Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 5 x 3 x 4 = 60 cm3

Bài 15.2

Một hình lập phương có cạnh 6cm. Tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương đó.

Giải:

Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 6 x 6 x 6 = 216 cm2

Thể tích của hình lập phương là: 6 x 6 x 6 = 216 cm3

Mẹo giải bài tập hiệu quả

  • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
  • Vẽ hình minh họa: Việc vẽ hình sẽ giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và dễ dàng tìm ra phương pháp giải.
  • Áp dụng đúng công thức: Nắm vững các công thức tính diện tích và thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 5cm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
  2. Một hình lập phương có cạnh 7cm. Tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương đó.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 15 trang 130 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8