1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 101 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 2 trang 101 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 2 trang 101 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 101 Vở thực hành Toán 8 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 8 hiện hành.

Cho tam giác ABC có AB = 6cm, AC = 8cm, BC = 10cm. Cho điểm M nằm trên cạnh BC sao cho BM = 4cm. Vẽ đường thẳng MN vuông góc với AC tại N và đường thẳng MP vuông góc với AB.

Đề bài

Cho tam giác ABC có AB = 6cm, AC = 8cm, BC = 10cm. Cho điểm M nằm trên cạnh BC sao cho BM = 4cm. Vẽ đường thẳng MN vuông góc với AC tại N và đường thẳng MP vuông góc với AB.

a) Chứng minh ΔBMP  ΔMCN 

b) Tính độ dài đoạn thẳng AM

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 101 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

a) Áp dụng trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.

b) Từ các tỉ số đồng dạng tính ra AP, PM và áp dụng định lí Pythagore để tính AM

Lời giải chi tiết

Giải bài 2 trang 101 vở thực hành Toán 8 tập 2 2

(H.9.21) Xét $\Delta ABC$, ta có AB2 + AC2 = 62 + 82 = 102 = BC2.

Do đó, theo định lí Pythagore đảo, $\Delta ABC$ vuông tại A.

Từ đó suy ra MP // AC (vì MP, AC cùng vuông góc với AB); tương tự, MN // AB.

a) Hai tam giác BMP (vuông tại P) và MCN (vuông tại N) có $\widehat{BMP}=\widehat{MCN}$ (hai góc đồng vị). Do đó $\Delta BMP\backsim \Delta MCN$ (một cặp góc nhọn bằng nhau).

b) Hai tam giác vuông BMP (vuông tại P) và BCA (vuông tại A) có góc B chung. Do đó $\Delta BMP\backsim \Delta BCA$ (một cặp góc nhọn bằng nhau).

Suy ra $\frac{BP}{BA}=\frac{MP}{CA}=\frac{BM}{BC}=\frac{2}{5}$.

Do đó $BP=\frac{2BA}{5}=\frac{12}{5}(cm),MP=\frac{2CA}{5}=\frac{16}{5}(cm)$.

Vì vậy AP = AB – BP = $\frac{18}{5}$ cm.

Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác vuông APM ta có:

$A{{M}^{2}}=A{{P}^{2}}+M{{P}^{2}}=\frac{580}{25}$, hay $AM=2\sqrt{\frac{29}{5}}cm$.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2 trang 101 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2 trang 101 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

Bài 2 trang 101 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững công thức và hiểu rõ bản chất của bài toán là yếu tố then chốt để đạt kết quả tốt.

Nội dung bài 2 trang 101 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Bài 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính thể tích của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tìm một kích thước của hình hộp chữ nhật khi biết thể tích và các kích thước còn lại.
  • Giải các bài toán có liên quan đến ứng dụng của thể tích hình hộp chữ nhật trong thực tế.

Phương pháp giải bài 2 trang 101 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Để giải bài 2 trang 101 Vở thực hành Toán 8 tập 2 một cách hiệu quả, các em cần:

  1. Nắm vững công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: V = a * b * c (trong đó a, b, c là chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp chữ nhật).
  2. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
  3. Phân tích bài toán: Xác định mối quan hệ giữa các yếu tố trong bài toán và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
  4. Thực hiện tính toán: Thay các giá trị đã cho vào công thức và thực hiện các phép tính một cách chính xác.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả tính toán phù hợp với thực tế và đáp ứng yêu cầu của bài toán.

Ví dụ minh họa giải bài 2 trang 101 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Ví dụ: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = 5cm * 4cm * 3cm = 60cm3

Lưu ý khi giải bài 2 trang 101 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Các em cần chú ý các điểm sau khi giải bài 2 trang 101 Vở thực hành Toán 8 tập 2:

  • Đơn vị đo chiều dài, chiều rộng và chiều cao phải thống nhất. Nếu các kích thước được cho bằng các đơn vị khác nhau, các em cần đổi chúng về cùng một đơn vị trước khi tính toán.
  • Khi giải các bài toán có liên quan đến ứng dụng của thể tích hình hộp chữ nhật trong thực tế, các em cần hiểu rõ ý nghĩa của các kích thước và thể tích trong bài toán.
  • Luôn kiểm tra lại kết quả tính toán để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 5cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
  2. Một hình hộp chữ nhật có thể tích 120cm3 và chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.
  3. Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính thể tích nước tối đa mà bể có thể chứa.

Kết luận

Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 2 trang 101 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8