1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 77 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 6 trang 77 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 6 trang 77 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6 trang 77 Vở thực hành Toán 8 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 8 hiện hành.

Thống kê các vụ tai nạn giao thông ở thành phố X năm vừa qua được kết quả như bảng sau:

Đề bài

Thống kê các vụ tai nạn giao thông ở thành phố X năm vừa qua được kết quả như bảng sau:

Phương tiện

Ô tô

Xe máy

Xe đạp

Phương tiện khác hoặc đi bộ

Số vụ tai nạn

380

1 354

55

41

Tính xác suất thực nghiệm của các biến cố sau:

a) F: “Gặp tai nạn khi di chuyển bằng ô tô hoặc xe máy”;

b) G: “Gặp tai nạn khi không di chuyển bằng ô tô”.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 77 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Xác định số kết quả thuận lợi của các biến cố trên.

Tính xác suất thực nghiệm của các biến cố.

Lời giải chi tiết

Tổng số vụ tai nạn giao thông ở thành phố X trong năm vừa qua là:

n = 380 + 1 354 + 55 + 41 = 1 830.

a) Số vụ tai nạn khi di chuyển bằng ô tô hoặc xe máy là k = 380 + 1 354 = 1 734.

Do đó, xác suất thực nghiệm của biến cố F là \(\frac{{1734}}{{1830}}\).

b) Số vụ tai nạn khi không di chuyển bằng ô tô là k = \(1354 + 96 = 1450\). Do đó, xác suất thực nghiệm của biến cố G là \(\frac{{145}}{{183}}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6 trang 77 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6 trang 77 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

Bài 6 trang 77 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để tính toán diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của các hình khối này. Việc nắm vững các công thức và hiểu rõ bản chất của bài toán là yếu tố then chốt để giải quyết bài tập một cách hiệu quả.

Nội dung chi tiết bài 6 trang 77

Bài 6 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật: Học sinh cần xác định đúng chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp chữ nhật, sau đó áp dụng công thức: Diện tích xung quanh = 2 * (chiều dài + chiều rộng) * chiều cao.
  • Dạng 2: Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật: Diện tích toàn phần = Diện tích xung quanh + 2 * Diện tích đáy. Học sinh cần tính diện tích đáy trước khi tính diện tích toàn phần.
  • Dạng 3: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật: Thể tích = chiều dài * chiều rộng * chiều cao.
  • Dạng 4: Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lập phương: Diện tích xung quanh = 4 * cạnh * cạnh. Thể tích = cạnh * cạnh * cạnh.
  • Dạng 5: Bài toán ứng dụng: Các bài toán thực tế yêu cầu học sinh vận dụng các công thức trên để giải quyết các vấn đề liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

Phương pháp giải bài tập hiệu quả

Để giải bài tập bài 6 trang 77 Vở thực hành Toán 8 tập 2 một cách hiệu quả, học sinh cần:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp học sinh hình dung rõ hơn về bài toán và dễ dàng tìm ra phương pháp giải.
  3. Áp dụng công thức: Chọn công thức phù hợp với từng dạng bài tập và thay số vào công thức một cách chính xác.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tính toán, học sinh nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Bài tập: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm và chiều cao 3cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

Diện tích xung quanh = 2 * (8 + 5) * 3 = 78 cm2

Diện tích đáy = 8 * 5 = 40 cm2

Diện tích toàn phần = 78 + 2 * 40 = 158 cm2

Thể tích = 8 * 5 * 3 = 120 cm3

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 8 tập 2 và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

Lời khuyên

Hãy luôn chú ý đến đơn vị đo lường khi tính toán diện tích và thể tích. Đừng quên kiểm tra lại kết quả trước khi kết luận. Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giúp đỡ.

Bảng tổng hợp công thức

Công thứcMô tả
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật2 * (chiều dài + chiều rộng) * chiều cao
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhậtDiện tích xung quanh + 2 * Diện tích đáy
Thể tích hình hộp chữ nhậtchiều dài * chiều rộng * chiều cao
Diện tích xung quanh hình lập phương4 * cạnh * cạnh
Thể tích hình lập phươngcạnh * cạnh * cạnh

Montoan.com.vn hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về bài 6 trang 77 Vở thực hành Toán 8 tập 2 và đạt kết quả tốt trong học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8