Chào mừng các em học sinh đến với bài học số 7 trong chương trình Vở thực hành Toán 8 Tập 1. Bài học hôm nay sẽ tập trung vào việc tìm hiểu và áp dụng các hằng đẳng thức quan trọng liên quan đến lập phương của một tổng và lập phương của một hiệu.
Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá công thức, cách chứng minh và các bài tập ví dụ minh họa để nắm vững kiến thức này. Mục tiêu là giúp các em có thể tự tin giải quyết các bài toán liên quan đến chủ đề này trong các kỳ thi và bài kiểm tra.
Bài 7 trong Vở thực hành Toán 8 Tập 1, Chương II, tập trung vào hai hằng đẳng thức đáng nhớ: Lập phương của một tổng và Lập phương của một hiệu. Việc nắm vững hai hằng đẳng thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết nhiều bài toán đại số và hình học trong chương trình Toán học.
Hằng đẳng thức lập phương của một tổng được biểu diễn như sau:
(a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
Để chứng minh hằng đẳng thức này, ta có thể khai triển biểu thức (a + b)3 như sau:
(a + b)3 = (a + b)(a + b)2 = (a + b)(a2 + 2ab + b2) = a(a2 + 2ab + b2) + b(a2 + 2ab + b2) = a3 + 2a2b + ab2 + a2b + 2ab2 + b3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
Hằng đẳng thức lập phương của một hiệu được biểu diễn như sau:
(a - b)3 = a3 - 3a2b + 3ab2 - b3
Chứng minh tương tự như lập phương của một tổng:
(a - b)3 = (a - b)(a - b)2 = (a - b)(a2 - 2ab + b2) = a(a2 - 2ab + b2) - b(a2 - 2ab + b2) = a3 - 2a2b + ab2 - a2b + 2ab2 - b3 = a3 - 3a2b + 3ab2 - b3
Ví dụ 1: Tính (x + 2)3
Áp dụng hằng đẳng thức lập phương của một tổng, ta có:
(x + 2)3 = x3 + 3x2(2) + 3x(22) + 23 = x3 + 6x2 + 12x + 8
Ví dụ 2: Tính (2y - 1)3
Áp dụng hằng đẳng thức lập phương của một hiệu, ta có:
(2y - 1)3 = (2y)3 - 3(2y)2(1) + 3(2y)(12) - 13 = 8y3 - 12y2 + 6y - 1
Hy vọng bài học này đã giúp các em hiểu rõ hơn về hằng đẳng thức lập phương của một tổng và một hiệu. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!