Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập trắc nghiệm Toán 8 một cách nhanh chóng và chính xác. Bài viết này cung cấp đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu cho từng câu hỏi trắc nghiệm trong Vở Thực Hành Toán 8 Tập 2, trang 93.
Chúng tôi luôn cập nhật nội dung mới nhất, đảm bảo cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích nhất trong quá trình học tập môn Toán.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau.
Cho tam giác ABC vuông tại A. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. AB2 – AC2 = BC2.
B. AB – AC = BC.
C. AB2 + AC2 = BC2.
D. AB + AC = BC.
Phương pháp giải:
Dựa vào định lí Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.
Lời giải chi tiết:
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có: AB2 + AC2 = BC2.
=> Chọn đáp án C.
Bộ ba số đo nào dưới đây không là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông?
A. \(\sqrt{2}cm;\sqrt{2}cm;2cm\).
B. $1cm;1cm;\frac{1}{\sqrt{2}}cm$.
C. $2cm;4cm;\sqrt{20}cm$.
D. $3cm;4cm;5cm$.
Phương pháp giải:
Dựa vào định lí Pythagore đảo: Nếu tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
Lời giải chi tiết:
A. \(\sqrt{2}cm;\sqrt{2}cm;2cm\).
${{\left( \sqrt{2} \right)}^{2}}+{{\left( \sqrt{2} \right)}^{2}}=2+2=4={{2}^{2}}$.
B. $1cm;1cm;\frac{1}{\sqrt{2}}cm$.
${{1}^{2}}+{{1}^{2}}=2={{\left( \sqrt{2} \right)}^{2}}\ne {{\left( \frac{1}{\sqrt{2}} \right)}^{2}}$.
C. $2cm;4cm;\sqrt{20}cm$.
${{2}^{2}}+{{4}^{2}}=4+16=20={{\left( \sqrt{20} \right)}^{2}}$.
D. $3cm;4cm;5cm$.
${{3}^{2}}+{{4}^{2}}=9+16=25={{5}^{2}}$.
=> Chọn đáp án B.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau.
Cho tam giác ABC vuông tại A. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. AB2 – AC2 = BC2.
B. AB – AC = BC.
C. AB2 + AC2 = BC2.
D. AB + AC = BC.
Phương pháp giải:
Dựa vào định lí Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.
Lời giải chi tiết:
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có: AB2 + AC2 = BC2.
=> Chọn đáp án C.
Bộ ba số đo nào dưới đây không là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông?
A. \(\sqrt{2}cm;\sqrt{2}cm;2cm\).
B. $1cm;1cm;\frac{1}{\sqrt{2}}cm$.
C. $2cm;4cm;\sqrt{20}cm$.
D. $3cm;4cm;5cm$.
Phương pháp giải:
Dựa vào định lí Pythagore đảo: Nếu tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
Lời giải chi tiết:
A. \(\sqrt{2}cm;\sqrt{2}cm;2cm\).
${{\left( \sqrt{2} \right)}^{2}}+{{\left( \sqrt{2} \right)}^{2}}=2+2=4={{2}^{2}}$.
B. $1cm;1cm;\frac{1}{\sqrt{2}}cm$.
${{1}^{2}}+{{1}^{2}}=2={{\left( \sqrt{2} \right)}^{2}}\ne {{\left( \frac{1}{\sqrt{2}} \right)}^{2}}$.
C. $2cm;4cm;\sqrt{20}cm$.
${{2}^{2}}+{{4}^{2}}=4+16=20={{\left( \sqrt{20} \right)}^{2}}$.
D. $3cm;4cm;5cm$.
${{3}^{2}}+{{4}^{2}}=9+16=25={{5}^{2}}$.
=> Chọn đáp án B.
Trang 93 Vở Thực Hành Toán 8 Tập 2 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các kiến thức đã học trong chương. Để giải quyết hiệu quả các bài tập này, học sinh cần nắm vững lý thuyết, hiểu rõ các định nghĩa và công thức liên quan. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết giải từng câu hỏi trắc nghiệm trang 93:
Đề bài: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài cạnh BC.
Đáp án: Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông ABC, ta có: BC2 = AB2 + AC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25. Suy ra BC = √25 = 5cm.
Đề bài: Cho hai đường thẳng song song a và b, đường thẳng c cắt a tại A và b tại B. Biết góc so le trong A1 = 60o. Tính góc so le trong B1.
Đáp án: Vì a và b song song, góc so le trong A1 và B1 bằng nhau. Do đó, B1 = A1 = 60o.
Công Thức | Mô Tả |
---|---|
a2 + b2 = c2 | Định lý Pitago (trong tam giác vuông) |
Tổng các góc trong một tam giác | 180o |
Hai đường thẳng song song | Góc so le trong bằng nhau, góc đồng vị bằng nhau |
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, bạn nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các trang web học toán online khác. Montoan.com.vn sẽ tiếp tục cập nhật thêm nhiều bài giải và tài liệu học tập hữu ích cho các bạn.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các bạn học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 93 Vở Thực Hành Toán 8 Tập 2. Chúc các bạn học tập tốt!