Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 19 Vở thực hành Toán 8 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 8 hiện hành.
Làm tính chia phân thức:
Đề bài
Làm tính chia phân thức:
a) \(\left( { - \frac{{3{\rm{x}}}}{{5{\rm{x}}{y^2}}}} \right):\left( { - \frac{{5{y^2}}}{{12{\rm{x}}y}}} \right)\);
b) \(\frac{{4{{\rm{x}}^2} - 1}}{{8{{\rm{x}}^3} - 1}}:\frac{{4{{\rm{x}}^2} + 4{\rm{x}} + 1}}{{4{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}} + 1}}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Muốn chia phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\) khác 0, ta nhân phân thức \(\frac{A}{B}\) với phân thức \(\frac{D}{C}\):
\(\frac{A}{B}:\frac{C}{D} = \frac{A}{B}.\frac{D}{C}\), với \(\frac{C}{D} \ne 0\).
Lời giải chi tiết
a) \(\left( { - \frac{{3{\rm{x}}}}{{5{\rm{x}}{y^2}}}} \right):\left( { - \frac{{5{y^2}}}{{12{\rm{x}}y}}} \right) = \frac{{ - 3}}{{5{y^2}}}:\frac{{ - 5y}}{{12x}} = \frac{{ - 3}}{{5{y^2}}}.\frac{{12x}}{{ - 5y}} = \frac{{36x}}{{25{y^2}}}\).
b) \(\frac{{4{{\rm{x}}^2} - 1}}{{8{{\rm{x}}^3} - 1}}:\frac{{4{{\rm{x}}^2} + 4{\rm{x}} + 1}}{{4{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}} + 1}} = \frac{{4{{\rm{x}}^2} - 1}}{{8{{\rm{x}}^3} - 1}}.\frac{{4{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}} + 1}}{{4{{\rm{x}}^2} + 4{\rm{x}} + 1}}\)
\( = \frac{{\left( {2{\rm{x}} - 1} \right)\left( {2{\rm{x}} + 1} \right)\left( {4{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}} + 1} \right)}}{{\left( {2{\rm{x}} - 1} \right)\left( {4{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}} + 1} \right){{\left( {2{\rm{x}} + 1} \right)}^2}}} = \frac{1}{{2{\rm{x}} + 1}}\).
Bài 2 trang 19 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: V = a.b.c, trong đó a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật.
Trước khi bắt tay vào giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài để xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, học sinh cần lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Trong bài 2 trang 19, phương pháp giải chủ yếu là áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật và thực hiện các phép tính số học đơn giản.
Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 2 trang 19 Vở thực hành Toán 8 tập 2:
Bài 2: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm và chiều cao 3cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
V = a.b.c = 8cm . 5cm . 3cm = 120cm3
Đáp số: 120cm3
Ngoài bài 2 trang 19, Vở thực hành Toán 8 tập 2 còn có nhiều bài tập tương tự về thể tích hình hộp chữ nhật. Để giải các bài tập này, học sinh có thể áp dụng các bước sau:
Kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật có ứng dụng rất lớn trong thực tế. Ví dụ, chúng ta có thể sử dụng kiến thức này để tính thể tích của các vật dụng hình hộp chữ nhật như hộp đựng quà, thùng hàng, bể nước,… Việc hiểu rõ và vận dụng linh hoạt kiến thức này sẽ giúp chúng ta giải quyết các vấn đề thực tế một cách dễ dàng và hiệu quả.
Để củng cố kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật, các em có thể tự giải các bài tập sau:
Bài 2 trang 19 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập cơ bản về thể tích hình hộp chữ nhật. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh đã hiểu rõ phương pháp giải bài tập này và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán. Chúc các em học tốt!