1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 68 vở thực hành Toán 8

Giải bài 8 trang 68 vở thực hành Toán 8

Giải bài 8 trang 68 Vở thực hành Toán 8

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tại Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 8 trang 68 Vở thực hành Toán 8, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi H là chân đường cao hạ từ A, D và E lần lượt là trung điểm của AB, AC.

Đề bài

Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi H là chân đường cao hạ từ A, D và E lần lượt là trung điểm của AB, AC. Lấy M là điểm trên DH sao cho MD = DH. Chứng minh rằng:

a) Tứ giác ADHE là hình thoi.

b) Tứ giác AHBM là hình chữ nhật.

c) Tứ giác ACHM là hình bình hành.

d) Ba đường thẳng MC, DE, AH đồng quy.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 68 vở thực hành Toán 8 1

Dựa vào dấu hiệu nhận biết của các hình đã học.

Sử dụng tính chất các hình đã học để chứng minh ba điểm đồng quy.

Lời giải chi tiết

Giải bài 8 trang 68 vở thực hành Toán 8 2

(H.3.47). a) Ta có AE = EC, CH = HB  HE là đường trung bình của ∆CAB.

 HE // AC, HE = \(\frac{1}{2}\)AC = AD.

 Tứ giác ADHE là hình bình hành.

∆ABC cân tại A nên AB = AC.

 AE = \(\frac{1}{2}\)AC = \(\frac{1}{2}\)AB = AD.

Vậy hình bình hành ADHE có hai cạnh kề nhau bằng nhau nên là hình thoi.

b) Ta có MD = DH, DA = AB nên tứ giác AHBM có hai đường chéo AB và MH cắt nhau tại trung điểm mỗi đường nên là hình bình hành, hơn nữa \(\widehat {AHC} = 90^\circ \), suy ra AHBM là hình chữ nhật.

c) Tứ giác AHBM là hình chữ nhật nên AM // BH, AM = BH.

∆ABC cân tại A, AH  BC nên BH = CH.

Tứ giác ACHM có AM // CH, AM = CH nên là hình bình hành.

d) Tứ giác ACHM là hình bình hành nên MC, AH cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. Tứ giác ADHE là hình thoi nên AH, DE cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

Vậy MC, DE, AH cắt nhau tại cùng một điểm nên chúng đồng quy.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 8 trang 68 vở thực hành Toán 8 trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 8 trang 68 Vở thực hành Toán 8: Tổng quan

Bài 8 trang 68 Vở thực hành Toán 8 thường thuộc các chủ đề về hình học, cụ thể là các kiến thức liên quan đến tứ giác, hình thang, hoặc các tính chất của đường thẳng song song. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các định nghĩa, định lý và tính chất đã học trong chương trình Toán 8.

Nội dung chi tiết bài 8 trang 68 Vở thực hành Toán 8

Để cung cấp một giải pháp toàn diện, chúng ta sẽ chia bài 8 thành các phần nhỏ hơn, phân tích từng yêu cầu và đưa ra lời giải chi tiết. Dưới đây là cấu trúc chung của một bài tập điển hình thuộc dạng này:

  1. Phần 1: Đề bài và yêu cầu: Đọc kỹ đề bài, xác định rõ hình vẽ (nếu có) và các yêu cầu cần thực hiện.
  2. Phần 2: Phân tích đề bài: Xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp (ví dụ: sử dụng định lý, tính chất, hoặc chứng minh bằng hình học).
  3. Phần 3: Lời giải chi tiết: Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và có giải thích đầy đủ. Sử dụng các ký hiệu toán học chính xác.
  4. Phần 4: Kết luận: Nêu kết quả cuối cùng và kiểm tra lại tính hợp lý của kết quả.

Ví dụ minh họa giải bài 8 trang 68 Vở thực hành Toán 8

Đề bài (ví dụ): Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi M là trung điểm của AD, N là trung điểm của BC. Chứng minh rằng MN // AB // CD và MN = (AB + CD) / 2.

Lời giải:

  1. Bước 1: Vẽ hình: Vẽ hình thang ABCD với các điểm M, N như đề bài.
  2. Bước 2: Chứng minh MN // AB // CD:
    • Xét tam giác ADC, M là trung điểm của AD. Kẻ đường thẳng ME // DC (E thuộc AC).
    • Theo định lý Thales, ta có AE = EC.
    • Xét tam giác BCD, N là trung điểm của BC. Kẻ đường thẳng NF // DC (F thuộc BD).
    • Theo định lý Thales, ta có BF = FD.
    • Vì ME // DC // AB và NF // DC // AB, nên ME // AB và NF // AB.
    • Xét tam giác ADE, ME // DE, nên AM/AD = AE/AC = 1/2.
    • Xét tam giác BCF, NF // BC, nên BN/BC = BF/BD = 1/2.
    • Do đó, ME = DC/2 và NF = DC/2.
    • Suy ra ME = NF.
    • Vì ME // NF và ME = NF, nên M, E, N, F thẳng hàng.
    • Vậy MN // AB // CD.
  3. Bước 3: Chứng minh MN = (AB + CD) / 2:
    • Ta có MN = ME + EN = ME + DC/2.
    • Vì ME = DC/2, nên MN = DC/2 + DC/2 = DC.
    • Tương tự, MN = AB.
    • Do đó, MN = (AB + CD) / 2.

Các dạng bài tập thường gặp trong bài 8 trang 68 Vở thực hành Toán 8

  • Chứng minh tính chất của hình thang.
  • Tính độ dài các đoạn thẳng liên quan đến hình thang.
  • Chứng minh các đường thẳng song song trong hình thang.
  • Áp dụng các định lý và tính chất đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Mẹo giải bài tập hình học Toán 8 hiệu quả

  • Vẽ hình chính xác và đầy đủ.
  • Nắm vững các định nghĩa, định lý và tính chất.
  • Phân tích đề bài một cách cẩn thận.
  • Sử dụng các phương pháp giải phù hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả.

Tài liệu tham khảo hữu ích

  • Sách giáo khoa Toán 8.
  • Vở bài tập Toán 8.
  • Các trang web học Toán online uy tín (ví dụ: Montoan.com.vn).

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 8 trang 68 Vở thực hành Toán 8. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8