Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tại Montoan.com.vn. Chúng tôi xin giới thiệu bộ câu hỏi trắc nghiệm trang 26, 27 Vở thực hành Toán 8, được giải chi tiết và dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp một nguồn tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả nhất.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?
A. \(a\left( {{a^2}\; + 1} \right) = {a^3}\; + 1\).
B. \({a^2}\; + 1 = 2a\).
C. \(\left( {a + b} \right)\left( {a-b} \right) = {a^2}\;-{b^2}\).
D. \({\left( {a + 1} \right)^2}\; = {a^2}\; + 2a-1\).
Phương pháp giải:
Sử dụng khái niệm hằng đẳng thức: Nếu hai biểu thức (đại số) A và B luôn cùng nhận giá trị bằng nhau với mọi giá trị của biến thì ta nói A = B là một đồng nhất thức hay là một hằng đẳng thức.
Lời giải chi tiết:
Đẳng thức \(\left( {a + b} \right)\left( {a-b} \right) = {a^2}\;-{b^2}\) là hằng đẳng thức vì với mọi giá trị của a và b, hai vế đều bằng nhau.
=> Chọn đáp án C.
Biểu thức \({x^2} - x + \frac{1}{4}\) được viết dưới dạng bình phương của một hiệu:
A. \({\left( {x-1} \right)^2}\).
B. \({\left( {x - \frac{1}{2}} \right)^2}\).
C. \({\left( {2x - \frac{1}{2}} \right)^2}\).
D. \({\left( {\frac{1}{2}x - 1} \right)^2}\).
Phương pháp giải:
Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu: \({\left( {a - b} \right)^2} = {a^2} - 2ab + {b^2}\).
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\({x^2} - x + \frac{1}{4} = {x^2} - 2.\frac{1}{2}.x + {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} = {\left( {x - \frac{1}{2}} \right)^2}.\)
=> Chọn đáp án B.
Đa thức \(4{x^2}\;-1\) được viết dưới dạng tích của hai đa thức
A. \(2x-1\) và \(2x + 1\).
B. \(x-1\) và \(4x + 1\).
C. \(2x-1\) và \(2x-1\).
D. \(x + 1\) và \(4x-1\).
Phương pháp giải:
Sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương: \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\).
Lời giải chi tiết:
Ta có \(4{x^2}\;-1 = {\left( {2x} \right)^2}\;-12 = \left( {2x-1} \right)\left( {2x + 1} \right).\)
=> Chọn đáp án A.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. \(\left( {A-B} \right)\left( {A-B} \right) = {A^2}\; + 2AB + {B^2}\).
B. \(\left( {A + B} \right)\left( {A + B} \right) = {A^2}\;-2AB + {B^2}\).
C. \(\left( {A + B} \right)\left( {A-B} \right) = {A^2}\; + {B^2}\).
D. \(\left( {A + B} \right)\left( {A-B} \right) = {A^2}\;-{B^2}\).
Phương pháp giải:
Sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương: \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\).
Lời giải chi tiết:
Ta có \(\left( {A + B} \right)\left( {A-B} \right) = {A^2}\; - {B^2}\).
=> Chọn đáp án D.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?
A. \(a\left( {{a^2}\; + 1} \right) = {a^3}\; + 1\).
B. \({a^2}\; + 1 = 2a\).
C. \(\left( {a + b} \right)\left( {a-b} \right) = {a^2}\;-{b^2}\).
D. \({\left( {a + 1} \right)^2}\; = {a^2}\; + 2a-1\).
Phương pháp giải:
Sử dụng khái niệm hằng đẳng thức: Nếu hai biểu thức (đại số) A và B luôn cùng nhận giá trị bằng nhau với mọi giá trị của biến thì ta nói A = B là một đồng nhất thức hay là một hằng đẳng thức.
Lời giải chi tiết:
Đẳng thức \(\left( {a + b} \right)\left( {a-b} \right) = {a^2}\;-{b^2}\) là hằng đẳng thức vì với mọi giá trị của a và b, hai vế đều bằng nhau.
=> Chọn đáp án C.
Biểu thức \({x^2} - x + \frac{1}{4}\) được viết dưới dạng bình phương của một hiệu:
A. \({\left( {x-1} \right)^2}\).
B. \({\left( {x - \frac{1}{2}} \right)^2}\).
C. \({\left( {2x - \frac{1}{2}} \right)^2}\).
D. \({\left( {\frac{1}{2}x - 1} \right)^2}\).
Phương pháp giải:
Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu: \({\left( {a - b} \right)^2} = {a^2} - 2ab + {b^2}\).
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\({x^2} - x + \frac{1}{4} = {x^2} - 2.\frac{1}{2}.x + {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} = {\left( {x - \frac{1}{2}} \right)^2}.\)
=> Chọn đáp án B.
Đa thức \(4{x^2}\;-1\) được viết dưới dạng tích của hai đa thức
A. \(2x-1\) và \(2x + 1\).
B. \(x-1\) và \(4x + 1\).
C. \(2x-1\) và \(2x-1\).
D. \(x + 1\) và \(4x-1\).
Phương pháp giải:
Sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương: \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\).
Lời giải chi tiết:
Ta có \(4{x^2}\;-1 = {\left( {2x} \right)^2}\;-12 = \left( {2x-1} \right)\left( {2x + 1} \right).\)
=> Chọn đáp án A.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. \(\left( {A-B} \right)\left( {A-B} \right) = {A^2}\; + 2AB + {B^2}\).
B. \(\left( {A + B} \right)\left( {A + B} \right) = {A^2}\;-2AB + {B^2}\).
C. \(\left( {A + B} \right)\left( {A-B} \right) = {A^2}\; + {B^2}\).
D. \(\left( {A + B} \right)\left( {A-B} \right) = {A^2}\;-{B^2}\).
Phương pháp giải:
Sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương: \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\).
Lời giải chi tiết:
Ta có \(\left( {A + B} \right)\left( {A-B} \right) = {A^2}\; - {B^2}\).
=> Chọn đáp án D.
Trang 26 và 27 của Vở thực hành Toán 8 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề quan trọng như đa thức, phân thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất phương trình bậc nhất một ẩn, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, và các ứng dụng thực tế của đại số. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm là vô cùng quan trọng để đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.
Câu hỏi thường tập trung vào việc xác định bậc của đa thức, thu gọn đa thức, cộng trừ đa thức, nhân đa thức, chia đa thức. Để giải quyết các bài toán này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về bậc của đa thức, các phép toán cộng trừ nhân chia đa thức, và kỹ năng biến đổi đa thức.
Câu hỏi thường liên quan đến việc xác định điều kiện xác định của phân thức, rút gọn phân thức, quy đồng mẫu số của các phân thức, cộng trừ phân thức, nhân chia phân thức. Để giải quyết các bài toán này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về điều kiện xác định của phân thức, các phép toán trên phân thức, và kỹ năng biến đổi phân thức.
Câu hỏi thường liên quan đến việc giải phương trình bậc nhất một ẩn, tìm nghiệm của phương trình, và ứng dụng phương trình bậc nhất một ẩn vào giải bài toán thực tế. Để giải quyết các bài toán này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về giải phương trình bậc nhất một ẩn, và kỹ năng biến đổi phương trình.
Ví dụ: Giải phương trình 2x + 3 = 7. Ta có: 2x = 7 - 3 => 2x = 4 => x = 2.
Câu hỏi thường liên quan đến việc giải bất phương trình bậc nhất một ẩn, tìm tập nghiệm của bất phương trình, và ứng dụng bất phương trình bậc nhất một ẩn vào giải bài toán thực tế. Để giải quyết các bài toán này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về giải bất phương trình bậc nhất một ẩn, và kỹ năng biến đổi bất phương trình.
Câu hỏi thường liên quan đến việc giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số, tìm nghiệm của hệ phương trình, và ứng dụng hệ phương trình bậc nhất hai ẩn vào giải bài toán thực tế. Để giải quyết các bài toán này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, và kỹ năng biến đổi hệ phương trình.
Để giải bài tập trắc nghiệm Toán 8 hiệu quả, học sinh cần:
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hiệu quả trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán 8. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong các kỳ thi!