1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 7 vở thực hành Toán 8

Giải bài 5 trang 7 vở thực hành Toán 8

Giải bài 5 trang 7 Vở thực hành Toán 8

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 5 trang 7 Vở thực hành Toán 8 tại Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Tính tổng của các đơn thức trong mỗi nhóm ở bài tập 4.

Đề bài

Tính tổng của các đơn thức trong mỗi nhóm ở bài tập 4.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 7 vở thực hành Toán 8 1

Sử dụng quy tắc cộng hai đơn thức đồng dạng: Muốn cộng hai đơn thức đồng dạng, ta cộng các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.

Lời giải chi tiết

Với nhóm thứ nhất ta có

 \(3{x^3}{y^2} + 7{x^3}{y^2} = (3 + 7){x^3}{y^2} = 10{x^3}{y^2}\)

Với nhóm thứ hai ta có

 \( - 0,2{x^2}{y^3} + \frac{3}{4}{x^2}{y^3} = ( - 0,2 + 0,75){x^2}{y^3} = 0,55{x^2}{y^3};\)

hoặc \( - 0,2{x^2}{y^3} + \frac{3}{4}{x^2}{y^3} = \left( { - \frac{2}{{10}} + \frac{3}{4}} \right){x^2}{y^3} = \frac{{11}}{{20}}{x^2}{y^3}\) .

Với nhóm thứ ba ta có \( - 4y + y\sqrt 2 = \left( { - 4 + \sqrt 2 } \right)y\) .

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 5 trang 7 vở thực hành Toán 8 trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 5 trang 7 Vở thực hành Toán 8: Tổng quan và Phương pháp

Bài 5 trang 7 Vở thực hành Toán 8 thường thuộc chương trình học về các phép toán với đa thức. Đây là một phần quan trọng trong việc xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học nâng cao hơn. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia đa thức, cũng như các hằng đẳng thức đáng nhớ.

Nội dung chi tiết bài 5 trang 7 Vở thực hành Toán 8

Bài 5 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Thực hiện các phép tính: Các bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Ví dụ: (2x + 3y) + (x - y), (5x - 2)(x + 1).
  2. Rút gọn biểu thức: Các bài tập yêu cầu học sinh rút gọn các biểu thức đa thức về dạng đơn giản nhất. Ví dụ: 3x(x - 2) + 5x2 - 10x.
  3. Tìm giá trị của biểu thức: Các bài tập yêu cầu học sinh tìm giá trị của biểu thức đa thức khi biết giá trị của biến. Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức 2x2 - 3x + 1 khi x = 2.
  4. Chứng minh đẳng thức: Các bài tập yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức đa thức đúng.

Hướng dẫn giải chi tiết từng dạng bài tập

Dạng 1: Thực hiện các phép tính

Để thực hiện các phép tính với đa thức, học sinh cần:

  • Cộng, trừ đa thức: Cộng hoặc trừ các hệ số của các đơn thức đồng dạng.
  • Nhân đa thức: Sử dụng quy tắc phân phối để nhân từng đơn thức của đa thức này với từng đơn thức của đa thức kia.
  • Chia đa thức: Sử dụng phương pháp chia đa thức một biến.

Ví dụ: Thực hiện phép tính (2x + 3y) + (x - y)

Giải:

(2x + 3y) + (x - y) = 2x + 3y + x - y = (2x + x) + (3y - y) = 3x + 2y

Dạng 2: Rút gọn biểu thức

Để rút gọn biểu thức đa thức, học sinh cần:

  • Phân phối: Sử dụng quy tắc phân phối để khai triển các biểu thức.
  • Kết hợp các đơn thức đồng dạng: Cộng hoặc trừ các hệ số của các đơn thức đồng dạng.

Ví dụ: Rút gọn biểu thức 3x(x - 2) + 5x2 - 10x

Giải:

3x(x - 2) + 5x2 - 10x = 3x2 - 6x + 5x2 - 10x = (3x2 + 5x2) + (-6x - 10x) = 8x2 - 16x

Dạng 3: Tìm giá trị của biểu thức

Để tìm giá trị của biểu thức đa thức, học sinh cần:

  • Thay thế: Thay giá trị của biến vào biểu thức.
  • Thực hiện các phép tính: Thực hiện các phép tính để tìm giá trị của biểu thức.

Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức 2x2 - 3x + 1 khi x = 2

Giải:

2x2 - 3x + 1 = 2(2)2 - 3(2) + 1 = 2(4) - 6 + 1 = 8 - 6 + 1 = 3

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để đơn giản hóa các biểu thức.
  • Chú ý đến dấu của các số hạng.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  • Rút gọn biểu thức: (x + 2)(x - 2) + x2
  • Tìm giá trị của biểu thức: x2 + 2x + 1 khi x = -1

Kết luận

Hy vọng bài giải bài 5 trang 7 Vở thực hành Toán 8 này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về các phép toán với đa thức và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8