1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 10 vở thực hành Toán 8

Giải bài 6 trang 10 vở thực hành Toán 8

Giải bài 6 trang 10 Vở thực hành Toán 8

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 6 trang 10 Vở thực hành Toán 8 tại Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em học tập hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu với bài giải chi tiết ngay sau đây!

Thu gọn rồi tính giá trị của đa thức:

Đề bài

Thu gọn rồi tính giá trị của đa thức:

 \(M = \frac{1}{3}{x^2}y + x{y^2} - xy + \frac{1}{2}x{y^2} - 5xy - \frac{1}{3}{x^2}y\) tại \(x = 0,5\) \(y = 1\) .

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 10 vở thực hành Toán 8 1

Sử dụng quy tắc cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng để thu gọn đa thức.

Thay giá trị x, y vào đa thức để tính giá trị của đa thức.

Lời giải chi tiết

Thu gọn:

 \(\begin{array}{l}M = \frac{1}{3}{x^2}y + x{y^2} - xy + \frac{1}{2}x{y^2} - 5xy - \frac{1}{3}{x^2}y\\ = \left( {\frac{1}{3} - \frac{1}{3}} \right){x^2}y + \left( {1 + \frac{1}{2}} \right)x{y^2} + \left( { - 1 - 5} \right)xy\\ = \frac{3}{2}x{y^2} - 6xy\end{array}\)

Tính giá trị: Tại \(x = 0,5\) \(y = 1\) , ta có

 \(M = \frac{3}{2}0,{5.1^2} - 6.0,5.1 = - \frac{9}{4}\) .

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6 trang 10 vở thực hành Toán 8 trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6 trang 10 Vở thực hành Toán 8: Tổng quan

Bài 6 trang 10 Vở thực hành Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện các phép tính toán một cách nhanh chóng và chính xác. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải phân tích cấu trúc của biểu thức, xác định hằng đẳng thức phù hợp và áp dụng một cách linh hoạt.

Nội dung chi tiết bài 6 trang 10

Bài 6 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Sử dụng hằng đẳng thức (a + b)² = a² + 2ab + b² để khai triển biểu thức.
  • Dạng 2: Sử dụng hằng đẳng thức (a - b)² = a² - 2ab + b² để khai triển biểu thức.
  • Dạng 3: Sử dụng hằng đẳng thức a² - b² = (a + b)(a - b) để phân tích đa thức thành nhân tử.
  • Dạng 4: Sử dụng hằng đẳng thức (a + b)³ = a³ + 3a²b + 3ab² + b³ để khai triển biểu thức.
  • Dạng 5: Sử dụng hằng đẳng thức (a - b)³ = a³ - 3a²b + 3ab² - b³ để khai triển biểu thức.

Hướng dẫn giải chi tiết từng dạng bài tập

Dạng 1: Khai triển bằng (a + b)²

Để khai triển biểu thức sử dụng hằng đẳng thức (a + b)² = a² + 2ab + b², các em cần xác định a và b trong biểu thức. Sau đó, áp dụng hằng đẳng thức để tính toán và thu gọn biểu thức.

Ví dụ: Khai triển biểu thức (x + 2)²

Giải:

(x + 2)² = x² + 2 * x * 2 + 2² = x² + 4x + 4

Dạng 2: Khai triển bằng (a - b)²

Tương tự như dạng 1, để khai triển biểu thức sử dụng hằng đẳng thức (a - b)² = a² - 2ab + b², các em cần xác định a và b và áp dụng hằng đẳng thức.

Ví dụ: Khai triển biểu thức (x - 3)²

Giải:

(x - 3)² = x² - 2 * x * 3 + 3² = x² - 6x + 9

Dạng 3: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng a² - b²

Để phân tích đa thức thành nhân tử sử dụng hằng đẳng thức a² - b² = (a + b)(a - b), các em cần nhận diện biểu thức có dạng hiệu hai bình phương. Sau đó, áp dụng hằng đẳng thức để phân tích.

Ví dụ: Phân tích đa thức x² - 4 thành nhân tử

Giải:

x² - 4 = x² - 2² = (x + 2)(x - 2)

Dạng 4 & 5: Khai triển bằng (a + b)³ và (a - b)³

Việc khai triển bằng hai hằng đẳng thức này tương tự như hai dạng đầu, nhưng cần chú ý đến các hệ số và dấu của các số hạng.

Mẹo giải nhanh

  • Nắm vững các hằng đẳng thức đáng nhớ.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập.
  • Phân tích kỹ đề bài để xác định hằng đẳng thức phù hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải.

Bài tập luyện tập

  1. Khai triển: (2x + 1)²
  2. Khai triển: (3x - 2)²
  3. Phân tích thành nhân tử: x² - 9
  4. Khai triển: (x + 1)³
  5. Khai triển: (x - 2)³

Kết luận

Hy vọng với bài giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 6 trang 10 Vở thực hành Toán 8. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8