1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 105 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 8 trang 105 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 8 trang 105 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 8 trang 105 Vở thực hành Toán 8 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán.

Cho tam giác ABC vuông tại A và các điểm D, E, F như Hình 9.77 sao cho AD là phân giác của góc BAC, DE và DF lần lượt vuông góc với AC và BC . Chứng minh rằng:

Đề bài

Cho tam giác ABC vuông tại A và các điểm D, E, F như Hình 9.77 sao cho AD là phân giác của góc BAC, DE và DF lần lượt vuông góc với AC và BC . Chứng minh rằng:

a) \(\frac{B\text{D}}{BC}=\frac{AB}{AB+AC}\), từ đó suy ra \(A\text{E}=\frac{AB.AC}{AB+AC}\)

b) ΔDFC  ΔABC 

c) DF=DB

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 105 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Sử dụng các tam giác đồng dạng để chứng minh

Lời giải chi tiết

Giải bài 8 trang 105 vở thực hành Toán 8 tập 2 2

a) Hai tam giác vuông HDA (vuông tại D) và AHC (vuông tại H) có: $\widehat{DAH}={{90}^{0}}-\widehat{ACB}=\widehat{HCA}$.

Do đó $\Delta HDA\backsim \Delta AHC$ (cặp góc nhọn).

b) Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABC vuông tại đỉnh A, ta có:

$B{{C}^{2}}=A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}=41$, hay $BC=\sqrt{41}$ cm.

Mặt khác, trong tam giác vuông ABC với đường cao AH, ta có:

+) $AH.BC=2{{S}_{ABC}}=AB.AC$.

Do đó $AH=\frac{AB.AC}{BC}=\frac{20}{\sqrt{41}}$ (cm).

+) $A{{B}^{2}}=BH.BC$. Do đó $BH=\frac{A{{B}^{2}}}{BC}=\frac{25}{\sqrt{41}}$ (cm).

+) $A{{C}^{2}}=CH.BC$. Do đó $CH=\frac{A{{C}^{2}}}{BC}=\frac{16}{\sqrt{41}}$ (cm).

+ $HD=\frac{BH.AC}{BC}=\frac{\frac{25}{\sqrt{41}}.4}{\sqrt{41}}=\frac{100}{41}$ (cm).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 8 trang 105 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 8 trang 105 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

Bài 8 trang 105 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng bài tập liên quan đến hình học, cụ thể là các bài toán về tứ giác. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về tính chất của tứ giác, các loại tứ giác đặc biệt (hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông) để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung chi tiết bài 8 trang 105

Bài 8 bao gồm một số câu hỏi và bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh:

  • Phát biểu các tính chất của tứ giác.
  • Nhận biết các loại tứ giác đặc biệt.
  • Vận dụng các tính chất của tứ giác để tính toán các yếu tố hình học (góc, cạnh, đường chéo).
  • Giải các bài toán chứng minh liên quan đến tứ giác.

Lời giải chi tiết bài 8 trang 105 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi và bài tập trong bài 8 trang 105 Vở thực hành Toán 8 tập 2:

Câu 1: Phát biểu các tính chất của tứ giác.

Một tứ giác là một hình có bốn cạnh và bốn góc. Các tính chất cơ bản của tứ giác bao gồm:

  • Tổng bốn góc của một tứ giác bằng 360 độ.
  • Một điểm nằm bên trong tứ giác thì tổng các góc tạo bởi điểm đó và các đỉnh của tứ giác bằng 360 độ.

Câu 2: Nhận biết các loại tứ giác đặc biệt.

Các loại tứ giác đặc biệt bao gồm:

  • Hình bình hành: Là tứ giác có hai cặp cạnh đối song song.
  • Hình chữ nhật: Là hình bình hành có một góc vuông.
  • Hình thoi: Là hình bình hành có bốn cạnh bằng nhau.
  • Hình vuông: Là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau (hoặc là hình thoi có một góc vuông).

Câu 3: Bài tập vận dụng tính chất của tứ giác.

Bài tập: Cho tứ giác ABCD có góc A = 80 độ, góc B = 100 độ, góc C = 110 độ. Tính góc D.

Lời giải:

Áp dụng tính chất tổng bốn góc của một tứ giác bằng 360 độ, ta có:

Góc D = 360 độ - (góc A + góc B + góc C) = 360 độ - (80 độ + 100 độ + 110 độ) = 360 độ - 290 độ = 70 độ.

Mẹo giải bài tập về tứ giác

Để giải tốt các bài tập về tứ giác, các em cần:

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của các loại tứ giác.
  • Vẽ hình chính xác và đầy đủ.
  • Sử dụng các kiến thức về tam giác (tổng ba góc, quan hệ giữa cạnh và góc) để giải quyết các bài toán phức tạp.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Tài liệu tham khảo thêm

Ngoài Vở thực hành Toán 8 tập 2, các em có thể tham khảo thêm:

  • Sách giáo khoa Toán 8 tập 2.
  • Các bài giảng trực tuyến về tứ giác.
  • Các đề thi thử Toán 8.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh đã hiểu rõ hơn về bài 8 trang 105 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8