Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 2 trang 17 Vở thực hành Toán 8 trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán.
Tìm tích của đơn thức với đa thức:
Đề bài
Tìm tích của đơn thức với đa thức:
a) \(\left( { - 0,5} \right)x{y^{2\;}}\left( {2xy-{x^2}\; + 4y} \right)\).
b) \(\left( {{x^3}y - \frac{1}{2}{x^2} + \frac{1}{3}xy} \right)6x{y^3}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
Lời giải chi tiết
a)
\(\begin{array}{l}\left( { - 0,5} \right)x{y^{2\;}}\left( {2xy-{x^2}\; + 4y} \right)\\ = \left( { - 0,5} \right)x{y^{2\;}}.2xy + \left( { - 0,5} \right)x{y^{2\;}}.\left( {-{x^2}\;} \right) + \left( { - 0,5} \right)x{y^{2\;}}.4y\\ = \left( { - 0,5.2} \right).\left( {x.x} \right).\left( {{y^2}.y} \right) + \left[ {\left( { - 0,5} \right).\left( { - 1} \right)} \right].\left( {x.{x^2}} \right).{y^2} + \left( { - 0,5.4} \right).x.\left( {{y^2}.y} \right)\\ = - {x^2}{y^3}\; + 0,5{x^3}{y^{2\;}}-\;2x{y^3}\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}\left( {{x^3}y - \frac{1}{2}{x^2} + \frac{1}{3}xy} \right)6x{y^3}\\ = {x^3}y.6x{y^3} - \frac{1}{2}{x^2}.6x{y^3} + \frac{1}{3}xy.6x{y^3}\\ = 6.\left( {{x^3}.x} \right).\left( {y.{y^3}} \right) + \left( { - \frac{1}{2}.6} \right).\left( {{x^2}.x} \right).{y^3} + \left( {\frac{1}{3}.6} \right)\left( {x.x} \right)\left( {y.{y^3}} \right)\\ = 6{x^4}{y^4} - 3{x^3}{y^3} + 2{x^2}{y^4}\end{array}\)
Bài 2 trang 17 Vở thực hành Toán 8 thuộc chương trình học Toán lớp 8, thường liên quan đến các kiến thức về hình học, cụ thể là các định lý, tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Việc nắm vững các kiến thức nền tảng này là vô cùng quan trọng để giải quyết bài tập một cách hiệu quả.
Bài 2 trang 17 thường yêu cầu học sinh chứng minh một tính chất nào đó của hình, tính toán độ dài đoạn thẳng, số đo góc, diện tích hình, hoặc áp dụng các định lý đã học để giải quyết các bài toán thực tế.
Để giải bài tập này, học sinh cần:
(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho bài 2 trang 17, tùy thuộc vào nội dung cụ thể của bài tập. Ví dụ:)
Bài 2: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Đường thẳng DE cắt AC tại I. Chứng minh rằng:
Lời giải:
a) Xét tam giác ABC có E là trung điểm của AB và I là giao điểm của DE và AC. Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác ABC với đường thẳng DE, ta có:
(AE/EB) * (BD/DC) * (CI/IA) = 1
Vì E là trung điểm của AB nên AE/EB = 1. Vì ABCD là hình bình hành nên BD/DC = 1. Do đó:
1 * 1 * (CI/IA) = 1 => CI/IA = 1 => AI = IC
b) Gọi M là trung điểm của BC. Ta cần chứng minh D, I, M thẳng hàng. Xét tam giác ABC có I là trung điểm của AC và M là trung điểm của BC. Do đó, IM là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra IM // AB. Mà AB // CD (ABCD là hình bình hành) nên IM // CD. Lại có E là trung điểm của AB nên AE = EB. Xét tam giác ABC có E là trung điểm của AB và IM // AB nên IM // AE. Do đó, IM // AE. Vậy D, I, M thẳng hàng.
Ngoài bài 2 trang 17, các em có thể gặp các dạng bài tập tương tự như:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập sau:
Hy vọng bài giải bài 2 trang 17 Vở thực hành Toán 8 trên website montoan.com.vn đã giúp các em hiểu rõ hơn về bài tập và nắm vững kiến thức. Chúc các em học tập tốt!