1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 37 vở thực hành Toán 8

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 37 vở thực hành Toán 8

Giải Câu Hỏi Trắc Nghiệm Trang 37 Vở Thực Hành Toán 8

Bạn đang gặp khó khăn trong việc giải các bài tập trắc nghiệm Toán 8 trang 37 Vở Thực Hành? Đừng lo lắng, Montoan.com.vn sẽ giúp bạn!

Chúng tôi cung cấp đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu cho từng câu hỏi, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1 trang 37

    Đa thức \({x^2} - 3xy + 2{y^2}\) được phân tích thành tích của hai đa thức:

    A. x + 2y và x – y.

    B. x – 2y và x + y.

    C. x + 2y và x + y.

    D. x – 2y và x – y.

    Phương pháp giải:

    Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm các hạng tử.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có 

    \(\begin{array}{l}{x^2} - 3xy + 2{y^2}\\ = {x^2} - 2xy - xy + 2{y^2}\\ = \left( {{x^2} - 2xy} \right) - \left( {xy - 2{y^2}} \right)\\ = x\left( {x - 2y} \right) - y\left( {x - 2y} \right)\end{array}\)

    \( = (x - y)(x - 2y).\)

    => Chọn đáp án D.

    Câu 3 trang 37

      Đa thức \({x^2} + 5x + 6\) được phân tích thành tích của hai đa thức:

      A. x + 2 và x – 3.

      B. x – 2 và x – 3.

      C. x + 2 và x + 3.

      D. x – 2 và x + 3.

      Phương pháp giải:

      Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm các hạng tử.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có 

      \(\begin{array}{l}{x^2} + 5x + 6\\ = {x^2} + 2x + 3x + 6\\ = \left( {{x^2} + 2x} \right) + \left( {3x + 6} \right)\end{array}\)

      \(\begin{array}{l} = x(x + 2) + 3(x + 2)\\ = (x + 3)(x + 2).\end{array}\)

      => Chọn đáp án C.

      Câu 2 trang 37

        Đa thức \({x^3} + 8{y^3} + x + 2y\) được phân tích thành tích của hai đa thức:

        A. \(x + 2y\) và \({x^2} + 2xy + 4{y^2} + 1\).

        B. \(x + 2y\) và \({x^2} - 2xy + 4{y^2} + 1\).

        C. \(x-2y\) và \({x^2} - 2xy + 4{y^2} + 1\).

        D. \(x-2y\) và \({x^2} + 2xy + 4{y^2} + 1\).

        Phương pháp giải:

        Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức tổng của hai lập phương \({a^3} + {b^3} = \left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right)\) sau đó đặt nhân tử chung. 

        Lời giải chi tiết:

        Ta có \({x^3} + 8{y^3} + x + 2y = \left( {x + 2y} \right)\left( {{x^2} - 2xy + 4{y^2}} \right) + \left( {x + 2y} \right)\)

        \( = \left( {x + 2y} \right)\left( {{x^2} - 2xy + 4{y^2} + 1} \right).\)

        => Chọn đáp án B.

        Câu 4 trang 37

          Đa thức \({x^2} - {y^2} + 4x - 4y\) được phân tích thành tích của hai đa thức:

          A. x – y và x + y + 4.

          B. x + y và x – y + 4.

          C. x – y và x – y – 4.

          D. x + y và x + y + 4.

          Phương pháp giải:

          Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\) sau đó đặt nhân tử chung.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có \({x^2} - {y^2} + 4x - 4y = \left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right) + 4\left( {x - y} \right)\)

          \( = (x - y)(x + y + 4).\)

          => Chọn đáp án A.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1 trang 37
          • Câu 2 trang 37
          • Câu 3 trang 37
          • Câu 4 trang 37

          Đa thức \({x^2} - 3xy + 2{y^2}\) được phân tích thành tích của hai đa thức:

          A. x + 2y và x – y.

          B. x – 2y và x + y.

          C. x + 2y và x + y.

          D. x – 2y và x – y.

          Phương pháp giải:

          Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm các hạng tử.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có 

          \(\begin{array}{l}{x^2} - 3xy + 2{y^2}\\ = {x^2} - 2xy - xy + 2{y^2}\\ = \left( {{x^2} - 2xy} \right) - \left( {xy - 2{y^2}} \right)\\ = x\left( {x - 2y} \right) - y\left( {x - 2y} \right)\end{array}\)

          \( = (x - y)(x - 2y).\)

          => Chọn đáp án D.

          Đa thức \({x^3} + 8{y^3} + x + 2y\) được phân tích thành tích của hai đa thức:

          A. \(x + 2y\) và \({x^2} + 2xy + 4{y^2} + 1\).

          B. \(x + 2y\) và \({x^2} - 2xy + 4{y^2} + 1\).

          C. \(x-2y\) và \({x^2} - 2xy + 4{y^2} + 1\).

          D. \(x-2y\) và \({x^2} + 2xy + 4{y^2} + 1\).

          Phương pháp giải:

          Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức tổng của hai lập phương \({a^3} + {b^3} = \left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right)\) sau đó đặt nhân tử chung. 

          Lời giải chi tiết:

          Ta có \({x^3} + 8{y^3} + x + 2y = \left( {x + 2y} \right)\left( {{x^2} - 2xy + 4{y^2}} \right) + \left( {x + 2y} \right)\)

          \( = \left( {x + 2y} \right)\left( {{x^2} - 2xy + 4{y^2} + 1} \right).\)

          => Chọn đáp án B.

          Đa thức \({x^2} + 5x + 6\) được phân tích thành tích của hai đa thức:

          A. x + 2 và x – 3.

          B. x – 2 và x – 3.

          C. x + 2 và x + 3.

          D. x – 2 và x + 3.

          Phương pháp giải:

          Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm các hạng tử.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có 

          \(\begin{array}{l}{x^2} + 5x + 6\\ = {x^2} + 2x + 3x + 6\\ = \left( {{x^2} + 2x} \right) + \left( {3x + 6} \right)\end{array}\)

          \(\begin{array}{l} = x(x + 2) + 3(x + 2)\\ = (x + 3)(x + 2).\end{array}\)

          => Chọn đáp án C.

          Đa thức \({x^2} - {y^2} + 4x - 4y\) được phân tích thành tích của hai đa thức:

          A. x – y và x + y + 4.

          B. x + y và x – y + 4.

          C. x – y và x – y – 4.

          D. x + y và x + y + 4.

          Phương pháp giải:

          Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\) sau đó đặt nhân tử chung.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có \({x^2} - {y^2} + 4x - 4y = \left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right) + 4\left( {x - y} \right)\)

          \( = (x - y)(x + y + 4).\)

          => Chọn đáp án A.

          Bạn đang khám phá nội dung Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 37 vở thực hành Toán 8 trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải Câu Hỏi Trắc Nghiệm Trang 37 Vở Thực Hành Toán 8: Hướng Dẫn Chi Tiết

          Trang 37 Vở Thực Hành Toán 8 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các kiến thức đã học trong chương. Để giải quyết hiệu quả các bài tập này, học sinh cần nắm vững lý thuyết, hiểu rõ các định nghĩa và công thức, và rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế.

          Các Chủ Đề Chính Trong Trang 37 Vở Thực Hành Toán 8

          Tùy thuộc vào chương học, trang 37 có thể bao gồm các chủ đề sau:

          • Đa thức: Các bài tập về thu gọn đa thức, cộng trừ đa thức, nhân đa thức, chia đa thức.
          • Phân tích đa thức thành nhân tử: Các phương pháp phân tích đa thức như đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm đa thức.
          • Hình học: Các bài tập về các hình khối, tính diện tích, thể tích.
          • Phương trình: Các bài tập về giải phương trình bậc nhất, bậc hai.

          Phương Pháp Giải Bài Tập Trắc Nghiệm Toán 8 Hiệu Quả

          1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của đề bài, các dữ kiện đã cho và các đại lượng cần tìm.
          2. Loại trừ đáp án: Sử dụng kiến thức và kỹ năng để loại trừ các đáp án sai, tăng khả năng chọn đúng.
          3. Thử lại đáp án: Sau khi chọn đáp án, hãy thử lại bằng cách thay vào đề bài để kiểm tra tính đúng đắn.
          4. Sử dụng máy tính bỏ túi: Trong một số trường hợp, máy tính bỏ túi có thể giúp bạn tính toán nhanh chóng và chính xác.

          Ví dụ Giải Chi Tiết Một Số Câu Hỏi Trắc Nghiệm Trang 37

          Câu 1: (Giả sử đề bài là một câu hỏi về phân tích đa thức thành nhân tử) Phân tích đa thức x2 - 4 thành nhân tử, ta được:

          A. (x - 2)(x + 2)

          B. (x - 4)(x + 1)

          C. (x - 1)(x + 4)

          D. (x - 2)2

          Lời giải: Ta có x2 - 4 = (x - 2)(x + 2). Vậy đáp án đúng là A.

          Câu 2: (Giả sử đề bài là một câu hỏi về hình học) Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 5cm. Diện tích của hình vuông ABCD là:

          A. 10cm2

          B. 20cm2

          C. 25cm2

          D. 30cm2

          Lời giải: Diện tích hình vuông ABCD là 52 = 25cm2. Vậy đáp án đúng là C.

          Luyện Tập Thêm Với Các Bài Tập Khác

          Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, bạn nên giải thêm nhiều bài tập trắc nghiệm khác. Montoan.com.vn cung cấp một kho bài tập phong phú và đa dạng, giúp bạn tự tin hơn trong các kỳ thi.

          Mẹo Học Toán 8 Hiệu Quả

          • Học lý thuyết kỹ càng: Nắm vững các định nghĩa, công thức và tính chất.
          • Làm bài tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên giúp bạn hiểu sâu kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
          • Tìm kiếm sự giúp đỡ khi cần thiết: Đừng ngần ngại hỏi thầy cô, bạn bè hoặc tìm kiếm trên internet khi gặp khó khăn.
          • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập: Montoan.com.vn là một công cụ hữu ích giúp bạn học toán 8 hiệu quả hơn.

          Kết Luận

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 37 Vở Thực Hành Toán 8 không quá khó khăn nếu bạn nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng và sử dụng các phương pháp giải bài tập hiệu quả. Montoan.com.vn hy vọng sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy trên con đường chinh phục môn Toán của bạn.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8