1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 36 vở thực hành Toán 8

Giải bài 5 trang 36 vở thực hành Toán 8

Giải bài 5 trang 36 Vở thực hành Toán 8

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 5 trang 36 Vở thực hành Toán 8 của Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em học tập hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu với bài giải chi tiết ngay sau đây!

Chứng minh rằng \({a^3} + {b^3} = {\left( {a + b} \right)^3} - 3ab\left( {a + b} \right).\)

Đề bài

Chứng minh rằng \({a^3} + {b^3} = {\left( {a + b} \right)^3} - 3ab\left( {a + b} \right).\)

Áp dụng, tính \({a^3} + {b^3}\) nếu \(a + b = 4\)\(ab = 3\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 36 vở thực hành Toán 8 1

Chứng minh vế phải bằng vế trái bằng cách sử dụng hằng đẳng thức lập phương của một tổng: \({(a + b)^3} = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3}\)

Lời giải chi tiết

Ta có \({\left( {a + b} \right)^3} - 3ab\left( {a + b} \right) = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3} - 3{a^2}b - 3a{b^2}\)

\( = \left( {{a^3} + {b^3}} \right) + \left( {3{a^2}b - 3{a^2}b} \right) + \left( {3a{b^2} - 3a{b^2}} \right) = {a^3} + {b^3}.\)

Vậy ta có điều phải chứng minh.

Áp dụng:

\({a^3} + {b^3} = {\left( {a + b} \right)^3} - 3ab\left( {a + b} \right) = {4^3} - 3.3.4 = 28.\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 5 trang 36 vở thực hành Toán 8 trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 5 trang 36 Vở thực hành Toán 8: Tổng quan

Bài 5 trang 36 Vở thực hành Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, đặc biệt là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông. Bài tập thường yêu cầu học sinh chứng minh các tính chất, tính toán diện tích, chu vi hoặc giải các bài toán liên quan đến ứng dụng thực tế của các hình này.

Nội dung chi tiết bài 5 trang 36

Để giải quyết bài 5 trang 36 Vở thực hành Toán 8 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa các loại hình: Hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
  • Tính chất của các loại hình: Các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, đường chéo cắt nhau tại trung điểm và chia hình thành hai tam giác bằng nhau.
  • Công thức tính diện tích và chu vi: Diện tích hình bình hành (chiều dài x chiều rộng), diện tích hình chữ nhật (chiều dài x chiều rộng), diện tích hình thoi (một nửa tích hai đường chéo), diện tích hình vuông (cạnh x cạnh).

Hướng dẫn giải bài 5 trang 36 Vở thực hành Toán 8 (Ví dụ)

(Giả sử bài 5 yêu cầu chứng minh một tính chất liên quan đến hình bình hành)

  1. Phân tích đề bài: Xác định giả thiết và kết luận của bài toán.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, chú thích các điểm và đường thẳng.
  3. Lập luận: Sử dụng các kiến thức đã học về hình bình hành để lập luận và chứng minh kết luận.
  4. Viết lời giải: Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và chính xác.

Ví dụ cụ thể:

Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của AB, F là trung điểm của CD. Chứng minh rằng AC và BD cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Lời giải:

Gọi O là giao điểm của AC và BD. Ta có:

  • AB // CD (tính chất hình bình hành)
  • AE = EB = 1/2 AB
  • CF = FD = 1/2 CD

Suy ra AE // CF và AE = CF. Do đó, AECF là hình bình hành. Vì vậy, AC và EF cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Tương tự, ta chứng minh được BD và EF cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Vậy AC và BD cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Các dạng bài tập thường gặp trong bài 5 trang 36

  • Chứng minh các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
  • Tính diện tích và chu vi của các hình.
  • Giải các bài toán ứng dụng thực tế liên quan đến các hình.
  • Tìm các yếu tố của hình (góc, cạnh, đường chéo) khi biết các yếu tố khác.

Mẹo giải bài tập hiệu quả

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của các loại hình.
  • Vẽ hình minh họa bài toán một cách chính xác.
  • Sử dụng các công thức tính diện tích và chu vi một cách linh hoạt.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Tham khảo các lời giải mẫu và học hỏi kinh nghiệm từ các bạn học sinh khác.

Tài liệu tham khảo hữu ích

  • Sách giáo khoa Toán 8
  • Vở bài tập Toán 8
  • Các trang web học Toán online uy tín (ví dụ: Montoan.com.vn)
  • Các video bài giảng Toán 8 trên YouTube

Kết luận

Hy vọng với bài giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 5 trang 36 Vở thực hành Toán 8. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8