1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 23 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 5 trang 23 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 5 trang 23 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 23 Vở thực hành Toán 8 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 8 hiện hành.

Một xưởng may lập kế hoạch may 80 000 bộ quần áo trong x (ngày). Nhờ cải tiến kĩ thuật, xưởng đã hoàn thành kế hoạch sớm 11 ngày và may vượt kế hoạch 100 bộ quần áo.

Đề bài

Một xưởng may lập kế hoạch may 80 000 bộ quần áo trong x (ngày). Nhờ cải tiến kĩ thuật, xưởng đã hoàn thành kế hoạch sớm 11 ngày và may vượt kế hoạch 100 bộ quần áo.

a) Hãy viết phân thức theo biến x biểu thị số bộ quần áo mỗi ngày xưởng may được theo kế hoạch

b) Viết phân thức biểu thị số bộ quần áo thực tế xưởng may được mỗi ngày

c) Viết biểu thức biểu thị số bộ quần áo mỗi ngày xưởng may được nhiều hơn so với kế hoạch

d) Nếu theo kế hoạch, mỗi ngày xí nghiệp may 800 bộ quần áo thì nhờ cải tiến kĩ thuật, mỗi ngày xưởng may được nhiều hơn so với kế hoạch bao nhiêu bộ quần áo 

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 23 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Dựa vào bài toán viết phân thức biểu thị số bộ quần áo mỗi ngày theo kế hoạch và theo thực tế.

Lời giải chi tiết

a) Theo kế hoạch, xưởng dự định may 80 000 bộ quần áo trong x ngày, vì vậy số bộ quần áo mỗi ngày xưởng dự định may là \(\frac{{80\,000}}{x}\).

b) Thực tế, xưởng vượt kế hoạch 100 bộ quần áo và hoàn thành sớm 11 ngày, Do đó, thực tế xưởng may được 80 100 bộ quần áo trong x – 11 ngày. Như vậy, thực tế số bộ quần áo mỗi ngày xưởng may được là \(\frac{{80\,100}}{{x - 11}}\).

c) Mỗi ngày xưởng may được nhiều hơn so với kế hoạch là \(\frac{{80\,100}}{{x - 11}} - \frac{{80\,000}}{x}\).

d) Nếu theo kế hoạch mỗi ngày xí nghiệp may được 800 bộ quần áo thì thời gian hoàn thành theo kế hoạch là 80 000 : 800 = 100 ngày. Như vậy, số bộ quâng áo mỗi ngày xưởng may được nhiều hơn so với kế hoạch là giá trị của biểu thức tìm được trong câu c tại x = 100, cụ thể \(\frac{{80\,100}}{{100 - 11}} - \frac{{80\,000}}{{100}} = 900 - 800 = 100\)(bộ quần áo).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 5 trang 23 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 5 trang 23 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

Bài 5 trang 23 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững công thức và hiểu rõ cách áp dụng là yếu tố then chốt để hoàn thành bài tập này một cách hiệu quả.

Nội dung bài tập

Bài 5 trang 23 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính thể tích của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tìm một kích thước của hình hộp chữ nhật khi biết thể tích và các kích thước còn lại.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của thể tích hình hộp chữ nhật trong thực tế.

Công thức cần nhớ

Để giải bài 5 trang 23 Vở thực hành Toán 8 tập 2, các em cần nắm vững công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật:

V = a.b.c

Trong đó:

  • V là thể tích của hình hộp chữ nhật.
  • a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật (chiều dài, chiều rộng, chiều cao).

Hướng dẫn giải chi tiết bài 5 trang 23

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 5 trang 23 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Chúng tôi sẽ phân tích từng bước để các em có thể hiểu rõ cách giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Ví dụ 1: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm.

Giải:

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:

V = 5cm . 3cm . 4cm = 60cm3

Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.

Ví dụ 2: Một hình hộp chữ nhật có thể tích 120cm3 và chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật.

Giải:

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:

V = a.b.c => 120cm3 = 6cm . 4cm . c

=> c = 120cm3 / (6cm . 4cm) = 5cm

Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là 5cm.

Mẹo giải nhanh

Để giải nhanh các bài tập về thể tích hình hộp chữ nhật, các em nên:

  • Nắm vững công thức tính thể tích.
  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các kích thước của hình hộp chữ nhật.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán nhanh chóng và chính xác.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm và chiều cao 6cm.
  2. Một hình hộp chữ nhật có thể tích 240cm3 và chiều dài 10cm, chiều cao 4cm. Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật.
  3. Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước.

Kết luận

Bài 5 trang 23 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ về thể tích hình hộp chữ nhật và ứng dụng của nó trong thực tế. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các bài tập luyện tập trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài tập này.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8