Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 trang 66 Vở thực hành Toán 8 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 8 hiện hành.
Một hình tròn được chia thành 20 hình quạt như nhau, đánh số từ 1; 2;...; 20 và được gắn vào trục quat có mũi tên cố định ở tâm. Quay tấm bìa và quan sát xem mũi tên chỉ vào hình quạt nào khi tấm bìa dừng lại. Tính xác suất để mũi tên:
Đề bài
Một hình tròn được chia thành 20 hình quạt như nhau, đánh số từ 1; 2;...; 20 và được gắn vào trục quat có mũi tên cố định ở tâm. Quay tấm bìa và quan sát xem mũi tên chỉ vào hình quạt nào khi tấm bìa dừng lại. Tính xác suất để mũi tên:
a) Chỉ vào hình quạt ghi số chia hết cho 4.
b) Chỉ vào hình quạt ghi số không phải là số nguyên tố.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tính tất cả các kết quả có thể xảy ra.
Tính các kết quả thuận lợi cho biến cố
Xác suất của biến cố bằng số kết quả thuận lợi của biến cố chia cho tổng số kết quả.
Lời giải chi tiết
Mũi tên có thể dừng ở một trong 20 hình quạt như nhau, ghi số 1; 2;…; 20 nên có 20 kết quả có thể là đồng khả năng.
a) Khi mũi tên dừng ở hình quạt ghi số chia hết cbo 4, tức là các số 4; 8; 12; 16; 20 thì biến cố E xảy ra. Do đó có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố E. Vậy P(E) = \(\frac{5}{{20}} = \frac{1}{4}\).
b) Khi mũi tên dừng ở hình quạt ghi số không phải là số nghuyên tố, tức là các số 1; 4; 6; 8; 9; 10; 12; 14;
15; 16; 18; 20 thì biến cố F xảy ra. Do đó có 12 kết quả thuận lợi cho biến cố F. Vậy P(F) = \(\frac{{12}}{{20}} = \frac{3}{5}\).
Bài 1 trang 66 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: V = a.b.c, trong đó a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật.
Trước khi bắt tay vào giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài để xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, cần phân tích đề bài để tìm ra mối liên hệ giữa các yếu tố và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Trong bài 1 trang 66, thường các đề bài sẽ cho các thông tin về chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật và yêu cầu tính thể tích.
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 1 trang 66 Vở thực hành Toán 8 tập 2. (Lưu ý: Vì đề bài cụ thể không được cung cấp, phần này sẽ trình bày một ví dụ minh họa.)
Đề bài: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
Lời giải:
Ngoài bài 1 trang 66, Vở thực hành Toán 8 tập 2 còn có nhiều bài tập tương tự về thể tích hình hộp chữ nhật. Các bài tập này có thể yêu cầu học sinh:
Để giải các bài tập này, học sinh cần áp dụng linh hoạt công thức tính thể tích và các kiến thức đã học về hình hộp chữ nhật.
Để học tốt môn Toán 8, đặc biệt là phần hình học, học sinh cần:
Bài 1 trang 66 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Công thức | Mô tả |
---|---|
V = a.b.c | Thể tích hình hộp chữ nhật |
Trong đó: V là thể tích, a là chiều dài, b là chiều rộng, c là chiều cao. |