Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 21 Vở thực hành Toán 8 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 8 hiện hành.
Hãy thực hiện các phép tính đã chỉ ra.
Đề bài
Hãy thực hiện các phép tính đã chỉ ra.
a) \(\frac{{4{\rm{x}} - 6}}{{5{{\rm{x}}^2} - x}}.\frac{{25{{\rm{x}}^2} - 10{\rm{x}} + 1}}{{27 + 8{{\rm{x}}^3}}}\);
b) \(\frac{{2{\rm{x}} + 10}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}:\frac{{{{\left( {x + 5} \right)}^3}}}{{{x^2} - 9}}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau.
\(\frac{A}{B}.\frac{C}{D} = \frac{{A.C}}{{B.D}}\).
- Muốn chia phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\) khác 0, ta nhân phân thức \(\frac{A}{B}\) với phân thức \(\frac{D}{C}\):
\(\frac{A}{B}:\frac{C}{D} = \frac{A}{B}.\frac{D}{C}\), với \(\frac{C}{D} \ne 0\).
Lời giải chi tiết
a) \(\frac{{4{\rm{x}} - 6}}{{5{{\rm{x}}^2} - x}}.\frac{{25{{\rm{x}}^2} - 10{\rm{x}} + 1}}{{27 + 8{{\rm{x}}^3}}} = \frac{{\left( {4{\rm{x}} - 6} \right)\left( {25{{\rm{x}}^2} - 10{\rm{x}} + 1} \right)}}{{\left( {5{{\rm{x}}^2} - x} \right)\left( {27 + 8{{\rm{x}}^3}} \right)}}\)
\( = \frac{{ - 2\left( {3 - 2{\rm{x}}} \right){{\left( {5{\rm{x}} - 1} \right)}^2}}}{{x\left( {5{\rm{x}} - 1} \right)\left( {3 - 2{\rm{x}}} \right)\left( {9 + 6{\rm{x}} + 4{{\rm{x}}^2}} \right)}} = \frac{{ - 2\left( {5{\rm{x}} - 1} \right)}}{{x\left( {9 + 6{\rm{x}} + 4{{\rm{x}}^2}} \right)}}\)
b) \(\frac{{2{\rm{x}} + 10}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}:\frac{{{{\left( {x + 5} \right)}^3}}}{{{x^2} - 9}} = \frac{{2{\rm{x}} + 10}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}.\frac{{{x^2} - 9}}{{{{\left( {x + 5} \right)}^2}}}\)
\( = \frac{{2\left( {x + 5} \right)}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}.\frac{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}{{{{\left( {x + 5} \right)}^3}}} = \frac{{2\left( {x + 3} \right)}}{{\left( {x - 3} \right){{\left( {x + 5} \right)}^2}}}\).
Bài 2 trang 21 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tính chất của hình hộp chữ nhật, hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến việc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của các hình này.
Bài 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài tập bài 2 trang 21 Vở thực hành Toán 8 tập 2 một cách hiệu quả, học sinh cần:
Bài toán: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm và chiều cao 3cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
Giải:
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 2 * (8 + 5) * 3 = 39 cm2
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 39 + 2 * (8 * 5) = 119 cm2
Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 8 * 5 * 3 = 120 cm3
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 8 tập 2 và các tài liệu tham khảo khác.
Học Toán đòi hỏi sự kiên trì và luyện tập thường xuyên. Hãy dành thời gian ôn tập lý thuyết, làm bài tập và tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Chúc các em học tập tốt!
Công thức | Mô tả |
---|---|
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật | 2 * (chiều dài + chiều rộng) * chiều cao |
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật | Diện tích xung quanh + 2 * (chiều dài * chiều rộng) |
Thể tích hình hộp chữ nhật | chiều dài * chiều rộng * chiều cao |
Diện tích xung quanh hình lập phương | 4 * cạnh2 |
Thể tích hình lập phương | cạnh3 |