1. Môn Toán
  2. Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 3 - Chân trời sáng tạo

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 3 - Chân trời sáng tạo

Ôn tập Toán 3 Chân trời sáng tạo hiệu quả

Bạn đang tìm kiếm tài liệu ôn tập Toán 3 Chân trời sáng tạo cho con? montoan.com.vn cung cấp Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 3 - Chân trời sáng tạo đầy đủ và chi tiết, giúp học sinh củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

Đề cương bao gồm các dạng bài tập đa dạng, bám sát chương trình học, có đáp án và lời giải chi tiết, dễ hiểu.

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 9dm 7mm = ...... mm là ... Mẹ mua bó hoa về cắm vào 3 lọ hoa, mỗi lọ có 7 bông thì còn thừa 2 bông. Hỏi bó hoa lúc đầu của mẹ có bao nhiêu bông hoa?

A. NỘI DUNG ÔN TẬP

1. Số và phép tính

- Phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia trong phạm vi 1 000

Nhân với số có một chữ số

Chia cho số có một chữ số

- Tìm thành phần trong phép tính cộng, trừ, nhân, chia

Tìm số hạng

Tìm số bị trừ, số trừ

Tìm thừa số

Tìm số bị chia, tìm số chia

- Một phần hai, một phần ba, một phân tư, một phần năm

- Biểu thức số, tính giá trị của biểu thức

Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia

Biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia

Biểu thức có dấu ngoặc

- Làm tròn số

- Làm quen với chữ số La Mã

2. Đo lường

- Mi-li-mét

- Nhiệt độ

- Xem đồng hồ

3. Hình học

- Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng

- Hình tròn

- Hình tam giác, tứ giác

- Khối lập phương, khối hộp chữ nhật

4. Bài toán có lời văn

- Gấp một số lên một số lần

- Giảm một số đi một số lần

- Bài toán giải bằng hai bước tính

B. BÀI TẬP

Đề bài

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1. Tìm số bị bị trừ biếtsố trừ là 620 và hiệu là 380:

A. 340 B. 900 C. 440 D. 1 000

Câu 2. Có 42 học sinhchia đều vào 6 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?

A. 6 học sinh B. 7 học sinh C. 8 học sinh D. 9 học sinh

Câu 3. Đã tô màu $\frac{1}{2}$ hình nào?

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 3 - Chân trời sáng tạo 1

Câu 4. Đã tô màu $\frac{1}{3}$ hình nào?

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 3 - Chân trời sáng tạo 2

Câu 5. 81 : ...... = 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 27 B. 25 C. 17 D. 16

Câu 6. Tìm một số, biết rằng nếu gấp số đó lên 7 lần thì được 182.

A. 25 B. 26 C. 90 D. 46

Câu 7. Hình nào có ít góc vuông nhất:

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 3 - Chân trời sáng tạo 3

Câu 8. Trong hình vẽ bên có:

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 3 - Chân trời sáng tạo 4

A. 5 hình tam giác, 5 hình tứ giác B. 4 hình tam giác, 5 hình tứ giác

C. 5 hình tam giác, 6 hình tứ giác D. 4 hình tam giác, 6 hình tứ giác

Câu 9. Trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với số nào dưới đây:

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 3 - Chân trời sáng tạo 5

A. 270 B. 280 C. 290 D. 300

Câu 10. Hình tròn tâm O có:

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 3 - Chân trời sáng tạo 6

A. Bán kính OA, đường kính AM

B. Bán kính OM, đường kính AB

C. Bán kính OB, đường kính AM

D. Bán kính AM, đường kính AB

Câu 11. Số thích hợp điền vào chỗ chấm $4 \times ..... = 136$ là:

A. 34 B. 132 C. 544 D. 140

Câu 12. Cửa hàng có 58 lít dầu, cửa hàng đã bán đi $\frac{1}{2}$ số dầu đó. Hỏi cửa hàng đã bán đi bao nhiêu lít dầu?

A. 29 lít B. 24 lít C. 26 lít D. 30 lít

Câu 13. Phép chia cho 6 có số dư lớn nhất là:

A. 1 B. 5 C. 6 D. 7

Câu 14. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 9dm 7mm = ...... mm là:

A. 97 B. 907 D. 970 D. 790

Câu 15. Một số chia cho 8 được thương là 6 và số dư là 4 . Số đó là.

A. 51 B. 54 C. 53 D. 52

Câu16. Hình thích hợp điền vào dấu ? là:

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 3 - Chân trời sáng tạo 7

Câu 17. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 54 quyển sách, số quyển sách bán được trong ngày thứ hai giảm đi 6 lần so với ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng đó bán được bao nhiêu quyển sách?

A. 9 quyển B. 63 quyển C. 8 quyển D. 48 quyển

Câu 18. Mẹ mua bó hoa về cắm vào 3 lọ hoa, mỗi lọ có 7 bông thì còn thừa 2 bông. Hỏi bó hoa lúc đầu của mẹ có bao nhiêu bông hoa?

A. 12 bông B. 21 bông C. 23 bông D. 25 bông

Câu 19. Cho dãy số 1, 3, 9, 27, 81, … Số thứ 6 của dãy số là:

A. 82 B. 108 C. 90 D. 243

Câu 20. Mai có số bông hoa bằng số bông hoa của Hà giảm đi 4 lần. Biết số Hoa của Hà là 96 bông. Tìm số hoa của Mai.

A. 100 bông B. 24 bông C. 42 bông D. 92 bông

Câu 21. Bà có 79 kg gạo nếp. Bà định cho số gạo nếp đó vào các túi nhỏ, mỗi túi chỉ chứa được 7 kg. Bà cần ít nhất số túi để đựng hết số gạo đó là:

A. 11 túi B. 12 túi C. 13 túi D. 14 túi

Câu 22. Một đơn vị Thanh niên xung phong có 410 người chia thành 5 đội. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu người?

A. 80 B. 85 C. 82 D. 95

Câu 23. Giá trị của biểu thức 45 + 40 : 5 là:

A. 53 B. 17 C. 49 D. 1

Câu 24. Giá trị của biểu thức 231 x 6 : 3 là:

A. 442 B. 462 C. 486 D. 504

Câu 25. Kết quả biểu thức 24 + 36 x 8 là:

A. 212 B. 312 C. 302 D. 480

Câu 26. Lớp 3A có 3 tổ mỗi tổ có 9 bạn và tổ thứ tư chỉ có 8 bạn. Hỏi lớp 3A có tất cả bao nhiêu học sinh?

A. 27 bạn B. 36 bạn C. 35 bạn D. 17 bạn

Câu 27. Mẹ nuôi được 24 con gà. Số vịt mẹ nuôi nhiều gấp 3 lần số gà. Hỏi mẹ đã nuôi được bao nhiêu con vịt?

A. 72 con B. 27 con C. 21 con D. 62 con

Câu 28. Cửa hàng có 120 kg gạo. Cửa hàng mua thêm 3 bao gạo, mỗi bao nặng 50 kg. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

A. 270 kg B. 123 kg C. 170 kg D. 250 kg

Câu 29. Lúc đầu trong rổ có 126 quả trứng. Sau một buổi bán hàng, trong rổ còn lại $\frac{1}{6}$ số trứng. Hỏi người ta đã bán bao nhiêu quả trứng?

A. 21 quả B. 147 quả C. 105 quả D. 120 quả

Câu 30. Đồng hồ bên chỉ mấy giờ:

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 3 - Chân trời sáng tạo 8

A. 7 giờ 10 phút B. 14 giờ 25 phút

C. 2 giờ 35 phút D. 13 giờ 35 phút

Câu 31. Bộ phim gia đình Lan yêu thích có thời gian bắt đầu và kết thúc như hình vẽ. Hỏi bộ phim kéo dài bao lâu?

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 3 - Chân trời sáng tạo 9

A. 35 phút B. 45 phút C. 50 phút D. 55 phút

Câu 32. Số 16 được viết thành số La Mã là:

A. VIII B. XIV C. XVII D. XVI

Câu 33. Số La Mã XIX là số nào?

A. 17 B. 18 C. 19 D. 20

II. Phần tự luận

Câu 1. Đọc và viết các số sau:

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 3 - Chân trời sáng tạo 10

Câu 2. Đặt tính rồi tính.

168 + 734 673 – 569 576 + 249 956 – 128

Câu 3. Đặt tính rồi tính.

136 x 4 857 : 5 635 : 6 245 x 3

Câu 4. Tìm x biết:

$x - 124 = 122$

$984 - x = 716$

$92 + x = 180$

$4 \times x = 192$

$x:7 = 117$

Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

a) 2cm = .......... mm 40mm = ......... cm

b) 5dm 9mm = .......... mm 3m = ......... mm

Câu 6. Tính giá trị các biểu thức sau:

a) 79 + 34 – 19 b) 221 x (43 – 39)

c) 81 : 9 x 23 d) 130 + 154 x 2

e) 199 – 8 x 24 f) 212 + 42 : 6

Câu 7. Thực hiện theo yêu cầu để giúp các bạn chuẩn bị món ăn cho buổi cắm trại:

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 3 - Chân trời sáng tạo 11

Câu 8. Làm tròn các số:

a) Làm tròn số 23 đến hàng chục thì được số .?.

b) Làm tròn số 85 đến hàng chục thì được số .?.

c) Làm tròn số 726 đến hàng trăm thì được số .?.

d) Làm tròn số 574 đến hàng trăm thì được số .?.

Câu 9. Đồng hồ sau chỉ mấy giờ?

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 3 - Chân trời sáng tạo 12

Câu 10. Một cửa hàng có 938kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 270kg, buổi chiều bán được 368kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

Câu 11. Anh có 56 viên bi, em có ít hơn anh 12 viên bi. Hỏi cả hai anh em có tất cả bao nhiêu viên bi.

Câu 12. Năm nay bố 42 tuổi. Tuổi con bằng $\frac{1}{6}$ tuổi bố. Hỏi 2 năm nữa con bao nhiêu tuổi.

Câu13. Một thùng đựng 84 lít mật ong. Người ta lấy ra $\frac{1}{3}$ số lít mật ong. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít mật ong.

Câu 14. Có 385m vải, may mỗi bộ quần áo hết 3m vải. Hỏi có thể may nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải?

Câu 15. Người ta chia khu vườn ươm cây thành 2 lô đất, mỗi lô đất có 4 hàng, mỗi hàng trồng được 105 cây con. Hỏi khu vườn đó trồng được bao nhiêu cây con?

Câu 16. Lớp 3A trồng được 42 cây, lớp 3B trồng được số cây gấp 4 lần số cây của lớp 3A. Hỏi cả hai lớp trồng được bao nhiêu cây?

Câu 17. Nam nghĩ ra một số. Nam lấy số đó cộng với số bé nhất có 3 chữ số khác nhau thì được 451. Hỏi số Nam nghĩ là số bao nhiêu?

Câu 18. Kể tên các hình tam giác và hình tứ giác có trong hình dưới đây:

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 3 - Chân trời sáng tạo 13

Lời giải chi tiết

I. Phần trắc nghiệm

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 3 - Chân trời sáng tạo 14

II. Phần tự luận

Câu 1. Đọc và viết các số sau:

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 3 - Chân trời sáng tạo 15

Phương pháp

Đọc số hoặc viết số lần lượt từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

Lời giải

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 3 - Chân trời sáng tạo 16

Câu 2. Đặt tính rồi tính.

168 + 734 673 – 569 576 + 249 956 – 128

Phương pháp

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

- Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái

Lời giải

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 3 - Chân trời sáng tạo 17

Câu 3. Đặt tính rồi tính.

136 x 4 857 : 5 635 : 6 245 x 3

Phương pháp

- Đặt tính

- Nhân lần lượt từ phải sang trái ; Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 3 - Chân trời sáng tạo 18

Câu 4. Tìm x biết:

$x - 124 = 122$

$984 - x = 716$

$92 + x = 180$

$4 \times x = 192$

$x:7 = 117$

$987:x = 3$

Phương pháp

Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ

Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia

Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia

Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương

Lời giải

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 3 - Chân trời sáng tạo 19

Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

a) 2cm = .......... mm 40mm = ......... cm

b) 5dm 9mm = .......... mm 3m = ......... mm

Phương pháp

Áp dụng cách đổi: 1 cm = 10 mm ; 1 kg = 1 000g ; 1 lít = 1000 ml

Lời giải

a) 2cm = 20 mm 40mm = 4 cm

b) 5dm 9mm = 509 mm 3m = 3 000 mm

Câu 6. Tính giá trị các biểu thức sau:

a) 79 + 34 – 19 b) 221 x (43 – 39)

c) 81 : 9 x 23 d) 130 + 154 x 2

e) 199 – 8 x 24 f) 212 + 42 : 6

Phương pháp

- Với biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ hoặc chỉ chứa phép tính nhân, chia, ta thực hiện từ trái sang phải.

- Với biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện ở trong ngoặc trước

- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải

a) 79 + 34 – 19 = 113 – 19 = 94

b) 221 x (43 – 39) = 221 x 4 = 884

c) 81 : 9 x 23 = 9 x 23 = 207

d) 130 + 154 x 2 = 130 + 308 = 438

e) 199 – 8 x 24 = 199 – 192 = 7

f) 212 + 42 : 6 = 212 + 7 = 219

Câu 7. Thực hiện theo yêu cầu để giúp các bạn chuẩn bị món ăn cho buổi cắm trại:

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 3 - Chân trời sáng tạo 20

Phương pháp

Quan sát tranh rồi khoanh vào số phần theo yêu cầu

Lời giải

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 3 - Chân trời sáng tạo 21

Câu 8. Làm tròn các số:

a) Làm tròn số 23 đến hàng chục thì được số .?.

b) Làm tròn số 85 đến hàng chục thì được số .?.

c) Làm tròn số 720 đến hàng trăm thì được số .?.

d) Làm tròn số 574 đến hàng trăm thì được số .?.

Phương pháp

Cách làm tròn số đến hàng chục:

- Nếu chữ số hàng đơn vị là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng chục.

- Nếu chữ số hàng đơn vị là 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng chục.

- Sau khi làm tròn, hàng đơn vị là chữ số 0

Cách làm tròn số đến hàng trăm:

- Nếu chữ số hàng chục là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng trăm.

- Nếu chữ số hàng đơn vị là 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng trăm.

- Sau khi làm tròn, hàng chục và hàng đơn vị là chữ số 0

Lời giải

a) Làm tròn số 23 đến hàng chục thì được số 20

b) Làm tròn số 15 đến hàng chục thì được số 90

c) Làm tròn số 726 đến hàng trăm thì được số 700

d) Làm tròn số 574 đến hàng trăm thì được số 600

Câu 9. Đồng hồ sau chỉ mấy giờ?

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 3 - Chân trời sáng tạo 22

Phương pháp

Quan sát tranh để xác định thời gian trên mỗi đồng hồ.

Lời giải

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 3 - Chân trời sáng tạo 23

Câu 10. Một cửa hàng có 938kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 270kg, buổi chiều bán được 368kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

Phương pháp

- Tìm tổng số gạo cửa hàng đã bán buổi sáng và buổi chiều

- Tìm số kg gạo còn lại

Lời giải

Số kg gạocửa hàng đã bán buổi sáng và buổi chiều là:

270 + 368 = 638 (kg)

Cửa hàng còn lại số kg gạo là:

938 – 638 = 300 (kg)

Đáp số: 300 kg gạo

Câu 11. Anh có 56 viên bi, em có ít hơn anh 12 viên bi. Hỏi cả hai anh em có tất cả bao nhiêu viên bi.

Phương pháp

- Tìm số viên bi của em

- Tìm tổng số bi của 2 anh em

Lời giải

Số viên bi của em là:

56 – 12 = 44 (viên)

Cả hai anh em có tất cả số viên bi là:

56 + 44 = 100 (viên bi)

Đáp số: 100 viên bi

Câu 12. Năm nay bố 42 tuổi. Tuổi con bằng $\frac{1}{6}$ tuổi bố. Hỏi 2 năm nữa con bao nhiêu tuổi.

Phương pháp

- Tuổi con = Tuổi bố : 6

- Tìm tuổi con 2 năm nữa

Lời giải

Tuổi con hiện nay là:

42 : 6 = 7 (tuổi)

Tuổi con 2 năm nữa là:

7 + 2 = 9 (tuổi)

Đáp số: 9 tuổi

Câu13. Một thùng đựng 84 lít mật ong. Người ta lấy ra $\frac{1}{3}$ số lít mật ong. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít mật ong.

Phương pháp

- Tìm số lít mật ong lấy ra = Số lít mật ong trong thùng : 3

- Số lít mật ong còn lại = Số lít mật ong trong thùng – số lít lấy ra

Lời giải

Người ta lấy ra số lít mật ong là:

84 : 3 = 28 (lít)

Trong thùng còn lại số lít mật ong là:

84 – 28 = 56 (lít)

Đáp số: 56 lít mật ong

Câu 14. Có 385m vải, may mỗi bộ quần áo hết 3m vải. Hỏi có thể may nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải?

Phương pháp

Thực hiện phép chia 385 : 3 để trả lời câu hỏi của bài toán

Lời giải

Ta có 385 : 3 = 128 (dư 1)

Vậy có thể may nhiều nhất 128 bộ quần áo và còn thừa 1 mét vải

Câu 15. Người ta chia khu vườn ươm cây thành 2 lô đất, mỗi lô đất có 4 hàng, mỗi hàng trồng được 105 cây con. Hỏi khu vườn đó trồng được bao nhiêu cây con?

Phương pháp

- Tìm số hàng của khu vườn ươm

- Tìm số cây con = Số cây mỗi hàng trồng x số hàng

Lời giải

Số hàng của khu vườn ươm là:

4 x 2 = 8 (hàng)

Khu vườn đó trồng được số cây con là:

105 x 8 = 840 (cây)

Đáp số: 840 cây con

Câu 16. Lớp 3A trồng được 42 cây, lớp 3B trồng được số cây gấp 4 lần số cây của lớp 3A. Hỏi cả hai lớp trồng được bao nhiêu cây?

Phương pháp

- Tìm số cây lớp 3B trồng = số cây lớp 3A trồng x 4

- Tìm số cây cả 2 lớp trồng

Lời giải

Số cây lớp 3B trồng được là:

42 x 4 = 168 (cây)

Cả hai lớp trồng được số cây là:

42 + 168 = 210 (cây)

Đáp số: 210 cây

Câu 17. Nam nghĩ ra một số. Nam lấy số đó cộng với số bé nhất có 3 chữ số khác nhau thì được 451. Hỏi số Nam nghĩ là số bao nhiêu?

Phương pháp

- Tìm số bé nhất có ba chữ số khác nhau

- Số Nam nghĩ = 451 - số bé nhất có ba chữ số khác nhau

Lời giải

Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là 102

Số Nam nghĩ là 451 – 102 = 349

Câu 18. Kể tên các hình tam giác và hình tứ giác có trong hình dưới đây:

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 3 - Chân trời sáng tạo 24

Phương pháp

Quan sát hình vẽ để kể tên các hình tam giác, hình tứ giác.

Lời giải

Các hình tam giác là: AGI, AIB, AGB

Các hình tứ giác là: AGED, ABCD, GIDE, IBCD

Bạn đang khám phá nội dung Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 3 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 3 trên nền tảng toán math. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 3 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn

Học kì 1 Toán 3 chương trình Chân trời sáng tạo là nền tảng quan trọng để học sinh làm quen với các khái niệm toán học cơ bản. Đề cương ôn tập này được thiết kế để giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và tự tin bước vào kỳ kiểm tra.

Nội dung chính của đề cương ôn tập

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo bao gồm các chủ đề chính sau:

  • Số và phép tính: Ôn tập về các số tự nhiên, so sánh số, cộng, trừ trong phạm vi 1000. Thực hành giải các bài toán về cộng, trừ có nhớ, không nhớ.
  • Hình học: Nhận biết và gọi tên các hình cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác). Phân biệt các đặc điểm của các hình.
  • Đo lường: Ôn tập về đơn vị đo độ dài (mét, xăng-ti-mét), đơn vị đo khối lượng (kilô-gam, gam), đơn vị đo thời gian (giờ, phút). Thực hành đo và so sánh các đại lượng.
  • Giải bài toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin, lập kế hoạch giải và trình bày lời giải.

Cấu trúc đề cương ôn tập

Đề cương ôn tập được chia thành các phần rõ ràng, bao gồm:

  1. Lý thuyết: Tóm tắt các kiến thức trọng tâm của từng chủ đề.
  2. Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức lý thuyết.
  3. Bài tập tự luận: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập và trình bày lời giải.
  4. Đáp án và lời giải chi tiết: Giúp học sinh tự kiểm tra và đánh giá kết quả học tập.

Phương pháp ôn tập hiệu quả

Để ôn tập hiệu quả, học sinh nên:

  • Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và quy tắc toán học.
  • Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
  • Kiểm tra lại bài làm: So sánh với đáp án và lời giải chi tiết để tìm ra lỗi sai.
  • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn, hãy mạnh dạn hỏi để được giúp đỡ.

Ví dụ minh họa bài tập

Bài 1: Tính 345 + 287

Lời giải:

345 + 287 ----- 632

Bài 2: Một cửa hàng có 456 kg gạo. Buổi sáng bán được 123 kg gạo, buổi chiều bán được 189 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

Lời giải:

Số gạo đã bán là: 123 + 189 = 312 (kg)

Số gạo còn lại là: 456 - 312 = 144 (kg)

Đáp số: 144 kg

Tầm quan trọng của việc ôn tập Toán 3

Việc ôn tập Toán 3 là rất quan trọng vì:

  • Củng cố kiến thức: Giúp học sinh nắm vững các khái niệm và quy tắc toán học.
  • Rèn luyện kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập và trình bày lời giải.
  • Chuẩn bị cho các lớp học tiếp theo: Kiến thức Toán 3 là nền tảng cho các lớp học cao hơn.
  • Tăng sự tự tin: Giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

montoan.com.vn – Đồng hành cùng con trên con đường học tập

montoan.com.vn luôn đồng hành cùng phụ huynh và học sinh trong quá trình học tập. Chúng tôi cung cấp các tài liệu ôn tập chất lượng, bài giảng online hấp dẫn và đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm. Hãy truy cập website của chúng tôi để khám phá thêm nhiều tài liệu hữu ích khác.

Bảng so sánh các chương trình Toán 3 phổ biến
Chương trìnhĐặc điểm
Chân trời sáng tạoTập trung vào phát triển năng lực tư duy và sáng tạo của học sinh.
Kết nối tri thức với cuộc sốngLiên hệ kiến thức toán học với thực tế cuộc sống.
Cánh diềuChú trọng đến việc hình thành các phẩm chất và năng lực của học sinh.