montoan.com.vn xin giới thiệu Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 2, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán 3 một cách hiệu quả. Đề thi được biên soạn theo chương trình Chân trời sáng tạo, bám sát nội dung sách giáo khoa và có đáp án chi tiết.
Đề số 2 này bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và áp dụng kiến thức vào thực tế.
Một hình vuông có chu vi bằng 36 cm. Diện tích của hình vuông đó là ... Xưởng sản xuất của bác Nam cần lắp đặt 3 000 chiếc ghế ....
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số có chữ số hàng nghìn là 6 là:
A. 29 601
B. 56 380
C. 61 792
D. 33 861
Câu 2. Trong các số dưới đây, số bé nhất là:
A. 85 723
B. 78 529
C. 72 587
D. 87 525
Câu 3. Một hình vuông có chu vi bằng 36 cm. Diện tích của hình vuông đó là:
A. 24 cm2
B. 81 cm2
C. 60 cm2
D. 72 cm2
Câu4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 1 kg 5 g = ......... g
A. 1050
B. 1005
C. 1500
D. 5010
Câu 5. Hôm nay là ngày 28 tháng 5. Còn 5 ngày nữa An sẽ tham dự trại hè do thành phố tổ chức. Hỏi An sẽ tham dự trại hè vào ngày nào?
A. Ngày 1 tháng 6
B. Ngày 2 tháng 6
C. Ngày 3 tháng 6
D. Ngày 4 tháng 6
Câu 6. Xưởng sản xuất của bác Nam cần lắp đặt 3 000 chiếc ghế. Mỗi chiếc ghế cần dùng 8 chiếc đinh vít nhưng xưởng của bác mới chỉ có 15 700 chiếc đinh vít. Vậy số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là:
A. 8 300 chiếc
B. 2 400 chiếc
C. 7 500 chiếc
D. 9 200 chiếc
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
a) 21 607 x 4
b) 40 096 : 7
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức
a) 81 025 – 12 071 x 6
b) (4 320 – 2112) x 7
Câu 3. Hoa vào cửa hàng tiện lợi mua 1 gói bánh hết 29 000 đồng và 1 hộp sữa có dung tích 1 giá 33 000 đồng. Hoa đưa cho cô bán hàng một số tiền và được trả lại 8 000 đồng. Hỏi Hoa đã đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tiền?
Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 18 m, chiều dài hơn chiều rộng 5 m. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó.
Tải về
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số có chữ số hàng nghìn là 6 là:
A. 29 601
B. 56 380
C. 61 792
D. 33 861
Câu 2. Trong các số dưới đây, số bé nhất là:
A. 85 723
B. 78 529
C. 72 587
D. 87 525
Câu 3. Một hình vuông có chu vi bằng 36 cm. Diện tích của hình vuông đó là:
A. 24 cm2
B. 81 cm2
C. 60 cm2
D. 72 cm2
Câu4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 1 kg 5 g = ......... g
A. 1050
B. 1005
C. 1500
D. 5010
Câu 5. Hôm nay là ngày 28 tháng 5. Còn 5 ngày nữa An sẽ tham dự trại hè do thành phố tổ chức. Hỏi An sẽ tham dự trại hè vào ngày nào?
A. Ngày 1 tháng 6
B. Ngày 2 tháng 6
C. Ngày 3 tháng 6
D. Ngày 4 tháng 6
Câu 6. Xưởng sản xuất của bác Nam cần lắp đặt 3 000 chiếc ghế. Mỗi chiếc ghế cần dùng 8 chiếc đinh vít nhưng xưởng của bác mới chỉ có 15 700 chiếc đinh vít. Vậy số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là:
A. 8 300 chiếc
B. 2 400 chiếc
C. 7 500 chiếc
D. 9 200 chiếc
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
a) 21 607 x 4
b) 40 096 : 7
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức
a) 81 025 – 12 071 x 6
b) (4 320 – 2112) x 7
Câu 3. Hoa vào cửa hàng tiện lợi mua 1 gói bánh hết 29 000 đồng và 1 hộp sữa có dung tích 1 giá 33 000 đồng. Hoa đưa cho cô bán hàng một số tiền và được trả lại 8 000 đồng. Hỏi Hoa đã đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tiền?
Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 18 m, chiều dài hơn chiều rộng 5 m. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số có chữ số hàng nghìn là 6 là:
A. 29 601
B. 56 380
C. 61 792
D. 33 861
Phương pháp
Xác định chữ số hàng nghìn của mỗi số rồi chọn đáp án thích hợp.
Cách giải
Số có chữ số hàng nghìn là 6 là 56 380.
Chọn B.
Câu 2. Trong các số dưới đây, số bé nhất là:
A. 85 723
B. 78 529
C. 72 587
D. 87 525
Phương pháp
So sánh các số đã cho để xác định số bé nhất.
Cách giải
Ta có 72 587 < 78 529 < 85 723 < 87 525
Chọn C.
Câu 3. Một hình vuông có chu vi bằng 36 cm. Diện tích của hình vuông đó là:
A. 24 cm2
B. 81 cm2
C. 60 cm2
D. 72 cm2
Phương pháp
- Tìm độ dài cạnh hình vuông = Chu vi hình vuông : 4
- Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
Cách giải
Độ dài cạnh hình vuông là
36 : 4 = 9 (cm)
Diện tích của hình vuông đó là
9 x 9 = 81 (cm2)
Đáp số: 81 cm2
Chọn B.
Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 1 kg 5 g = ......... g
A. 1050
B. 1005
C. 1500
D. 5010
Phương pháp
Áp dụng cách đổi 1 kg = 1000g
Cách giải
1 kg 5 g = 1005 g
Chọn B
Câu 5. Hôm nay là ngày 28 tháng 5. Còn 5 ngày nữa An sẽ tham dự trại hè do thành phố tổ chức. Hỏi An sẽ tham dự trại hè vào ngày nào?
A. Ngày 1 tháng 6
B. Ngày 2 tháng 6
C. Ngày 3 tháng 6
D. Ngày 4 tháng 6
Phương pháp
Tháng 5 có 31 ngày.
Dựa vào đó em xác định ngày An bắt đầu tham dự trại hè.
Cách giải
Tháng 5 có 31 ngày.
Hôm nay là ngày 28 tháng 5. Còn 5 ngày nữa An sẽ tham dự trại hè do thành phố tổ chức. Vậy An sẽ tham dự trại hè vào ngày 2 tháng 6.
Chọn B.
Câu 6. Xưởng sản xuất của bác Nam cần lắp đặt 3 000 chiếc ghế. Mỗi chiếc ghế cần dùng 8 chiếc đinh vít nhưng xưởng của bác mới chỉ có 15 700 chiếc đinh vít. Vậy số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là:
A. 8 300 chiếc
B. 2 400 chiếc
C. 7 500 chiếc
D. 9 200 chiếc
Phương pháp
- Tìm số chiếc đinh vít cần dùng = Số chiếc đinh vít cần cho mỗi chiếc ghế x số chiếc ghế
- Tìm số chiếc đinh vít còn thiếu = Số chiếc đinh vít cần dùng – số chiếc đinh vít đã có
Cách giải
Số chiếc đinh vít cần dùng để lắp đặt 3000 cái ghế là
3000 x 8 = 24 000 (chiếc)
Số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là
24 000 – 15 700 = 8 300 (chiếc)
Đáp số: 8 300 chiếc
Chọn A.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
a) 21 607 x 4
b) 40 096 : 7
Phương pháp
- Đặt tính theo quy tắc đã học
- Nhân lần lượt thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ phải sang trái.
- Chia lần lượt từ trái sang phải
Cách giải
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức
a) 81 025 – 12 071 x 6
b) (4 320 – 2112) x 7
Phương pháp
- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
Cách giải
a) 81 025 – 12 071 x 6 = 81 025 – 72 426
= 8 599
b) (4 320 – 2112) x 7 = 2 208 x 7
= 15 456
Câu 3. Hoa vào cửa hàng tiện lợi mua 1 gói bánh hết 29 000 đồng và 1 hộp sữa có dung tích 1 giá 33 000 đồng. Hoa đưa cho cô bán hàng một số tiền và được trả lại 8 000 đồng. Hỏi Hoa đã đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tiền?
Phương pháp
- Tìm tổng số tiền Hoa đã mua = Số tiền 1 gói bánh + Số tiền 1 hộp sữa
- Tìm số tiền Hoa đưa cho cô bán hàng = Tổng số tiền Hoa đã mua + Số tiền được trả lại
Cách giải
Số tiền Hoa mua 1 gói bánh và 1 hộp sữa là
29 000 + 33 000 = 62 000 (đồng)
Số tiền Hoa đưa cho cô bán hàng là
62 000 + 8 000 = 70 000 (đồng)
Đáp số: 70 000 đồng
Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 18 m, chiều dài hơn chiều rộng 5 m. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó.
Phương pháp
- Tìm chiều rộng của mảnh vườn = Chiều dài – 5 m
- Chu vi của mảnh vườn = (chiều dài + chiều rộng) x 2
- Diện tích mảnh vườn = Chiều dài x chiều rộng
Cách giải
a) Chiều rộng của mảnh vườn là
18 – 5 = 13 (m)
Chu vi của mảnh vườn là
(18 + 13) x 2 = 62 (m)
b) Diện tích của mảnh vườn là
18 x 13 = 234 (m2)
Đáp số: a) 62m
b) 234 m2
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số có chữ số hàng nghìn là 6 là:
A. 29 601
B. 56 380
C. 61 792
D. 33 861
Phương pháp
Xác định chữ số hàng nghìn của mỗi số rồi chọn đáp án thích hợp.
Cách giải
Số có chữ số hàng nghìn là 6 là 56 380.
Chọn B.
Câu 2. Trong các số dưới đây, số bé nhất là:
A. 85 723
B. 78 529
C. 72 587
D. 87 525
Phương pháp
So sánh các số đã cho để xác định số bé nhất.
Cách giải
Ta có 72 587 < 78 529 < 85 723 < 87 525
Chọn C.
Câu 3. Một hình vuông có chu vi bằng 36 cm. Diện tích của hình vuông đó là:
A. 24 cm2
B. 81 cm2
C. 60 cm2
D. 72 cm2
Phương pháp
- Tìm độ dài cạnh hình vuông = Chu vi hình vuông : 4
- Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
Cách giải
Độ dài cạnh hình vuông là
36 : 4 = 9 (cm)
Diện tích của hình vuông đó là
9 x 9 = 81 (cm2)
Đáp số: 81 cm2
Chọn B.
Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 1 kg 5 g = ......... g
A. 1050
B. 1005
C. 1500
D. 5010
Phương pháp
Áp dụng cách đổi 1 kg = 1000g
Cách giải
1 kg 5 g = 1005 g
Chọn B
Câu 5. Hôm nay là ngày 28 tháng 5. Còn 5 ngày nữa An sẽ tham dự trại hè do thành phố tổ chức. Hỏi An sẽ tham dự trại hè vào ngày nào?
A. Ngày 1 tháng 6
B. Ngày 2 tháng 6
C. Ngày 3 tháng 6
D. Ngày 4 tháng 6
Phương pháp
Tháng 5 có 31 ngày.
Dựa vào đó em xác định ngày An bắt đầu tham dự trại hè.
Cách giải
Tháng 5 có 31 ngày.
Hôm nay là ngày 28 tháng 5. Còn 5 ngày nữa An sẽ tham dự trại hè do thành phố tổ chức. Vậy An sẽ tham dự trại hè vào ngày 2 tháng 6.
Chọn B.
Câu 6. Xưởng sản xuất của bác Nam cần lắp đặt 3 000 chiếc ghế. Mỗi chiếc ghế cần dùng 8 chiếc đinh vít nhưng xưởng của bác mới chỉ có 15 700 chiếc đinh vít. Vậy số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là:
A. 8 300 chiếc
B. 2 400 chiếc
C. 7 500 chiếc
D. 9 200 chiếc
Phương pháp
- Tìm số chiếc đinh vít cần dùng = Số chiếc đinh vít cần cho mỗi chiếc ghế x số chiếc ghế
- Tìm số chiếc đinh vít còn thiếu = Số chiếc đinh vít cần dùng – số chiếc đinh vít đã có
Cách giải
Số chiếc đinh vít cần dùng để lắp đặt 3000 cái ghế là
3000 x 8 = 24 000 (chiếc)
Số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là
24 000 – 15 700 = 8 300 (chiếc)
Đáp số: 8 300 chiếc
Chọn A.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
a) 21 607 x 4
b) 40 096 : 7
Phương pháp
- Đặt tính theo quy tắc đã học
- Nhân lần lượt thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ phải sang trái.
- Chia lần lượt từ trái sang phải
Cách giải
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức
a) 81 025 – 12 071 x 6
b) (4 320 – 2112) x 7
Phương pháp
- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
Cách giải
a) 81 025 – 12 071 x 6 = 81 025 – 72 426
= 8 599
b) (4 320 – 2112) x 7 = 2 208 x 7
= 15 456
Câu 3. Hoa vào cửa hàng tiện lợi mua 1 gói bánh hết 29 000 đồng và 1 hộp sữa có dung tích 1 giá 33 000 đồng. Hoa đưa cho cô bán hàng một số tiền và được trả lại 8 000 đồng. Hỏi Hoa đã đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tiền?
Phương pháp
- Tìm tổng số tiền Hoa đã mua = Số tiền 1 gói bánh + Số tiền 1 hộp sữa
- Tìm số tiền Hoa đưa cho cô bán hàng = Tổng số tiền Hoa đã mua + Số tiền được trả lại
Cách giải
Số tiền Hoa mua 1 gói bánh và 1 hộp sữa là
29 000 + 33 000 = 62 000 (đồng)
Số tiền Hoa đưa cho cô bán hàng là
62 000 + 8 000 = 70 000 (đồng)
Đáp số: 70 000 đồng
Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 18 m, chiều dài hơn chiều rộng 5 m. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó.
Phương pháp
- Tìm chiều rộng của mảnh vườn = Chiều dài – 5 m
- Chu vi của mảnh vườn = (chiều dài + chiều rộng) x 2
- Diện tích mảnh vườn = Chiều dài x chiều rộng
Cách giải
a) Chiều rộng của mảnh vườn là
18 – 5 = 13 (m)
Chu vi của mảnh vườn là
(18 + 13) x 2 = 62 (m)
b) Diện tích của mảnh vườn là
18 x 13 = 234 (m2)
Đáp số: a) 62m
b) 234 m2
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 là một phần quan trọng trong quá trình đánh giá năng lực học tập môn Toán của học sinh lớp 3 theo chương trình Chân trời sáng tạo. Đề thi này không chỉ kiểm tra kiến thức đã học mà còn đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.
Thông thường, đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo bao gồm các phần sau:
Các dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:
Việc luyện tập thường xuyên với các đề kiểm tra, đặc biệt là Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 2, mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:
Để đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra, học sinh cần:
montoan.com.vn là một website cung cấp các tài liệu học Toán 3 chất lượng, bao gồm:
Chúng tôi luôn cập nhật những tài liệu mới nhất, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh và phụ huynh. Hãy truy cập montoan.com.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu hữu ích khác!
Bài tập: Một cửa hàng có 356 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 128 kg gạo, buổi chiều bán được 115 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Lời giải:
Số gạo cửa hàng bán được trong cả ngày là: 128 + 115 = 243 (kg)
Số gạo còn lại là: 356 - 243 = 113 (kg)
Đáp số: 113 kg
Phụ huynh nên tạo điều kiện cho con em mình luyện tập thường xuyên với các đề kiểm tra, đồng thời khuyến khích con tự giải quyết các bài toán. Hãy giúp con hiểu rõ bản chất của vấn đề, không chỉ học thuộc lòng công thức. Sự đồng hành và hỗ trợ của phụ huynh là yếu tố quan trọng giúp con đạt kết quả tốt trong môn Toán.