Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 17.
Đề thi này được biên soạn bám sát chương trình học, giúp các em ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ kiểm tra chính thức.
Gấp 7 lít lên 8 lần thì được:
15 lít
49 lít
56 lít
65 lít
Số 16 được viết thành số số La Mã là:
VIII
XVI
XIV
VXI
Làm tròn số 264 đến hàng trăm được số:
260
200
270
300
Trong các phép chia có dư với số chia là 6, số dư lớn nhất là mấy?
7
6
5
4
7 cm 4 mm = …….. mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
47
740
470
74
Biết hiệu là 245, số trừ là 162, số bị trừ là:
83
307
407
183
Giá trị biểu thức: 930 – 18: 3 là:
924
304
6
912
Có 750 quyển sách sách xếp đều vào 5 tủ, mỗi tủ có 2 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau?
75 quyển
30 quyển
60 quyển
125 quyển
Đặt tính rồi tính.
153 x 6
756 : 7
Ghép kết quả với ô chứa phép tính thích hợp:
Chủ nhật vừa rồi, mẹ Lan đi chợ mua 35 quả trứng vịt và số quả trứng gà gấp 3 lần số quả trứng vịt. Hỏi mẹ Lan mua tất cả bao nhiêu quả trứng?
Tuổi Mai bằng \(\frac{1}{4}\) tuổi mẹ. Tuổi của mẹ bằng $\frac{1}{2}$ tuổi bà. Tuổi của bà là 64 tuổi. Hỏi Mai bao nhiêu tuổi?
Gấp 7 lít lên 8 lần thì được:
15 lít
49 lít
56 lít
65 lít
Đáp án : C
Muốn gấp một số lên một số lần, ta lấy số đó nhân với số lần.
Gấp 7 lít lên 8 lần thì được 7 x 8 = 56 (lít)
Số 16 được viết thành số số La Mã là:
VIII
XVI
XIV
VXI
Đáp án : B
Dựa vào cách viết số La Mã.
Số 16 được viết thành số số La Mã là: XVI
Làm tròn số 264 đến hàng trăm được số:
260
200
270
300
Đáp án : D
Cách làm tròn số đến hàng trăm:
- Nếu chữ số hàng chục là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng trăm.
- Nếu chữ số hàng đơn vị là 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng trăm.
- Sau khi làm tròn, hàng chục và hàng đơn vị là chữ số 0
Làm tròn số 264 đến hàng trăm được số: 300 (vì chữ số hàng chục là 6, làm tròn lên)
Trong các phép chia có dư với số chia là 6, số dư lớn nhất là mấy?
7
6
5
4
Đáp án : C
Số dư lớn nhất = số chia - 1
Trong các phép chia có dư với số chia là 6, số dư lớn nhất là 5.
7 cm 4 mm = …….. mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
47
740
470
74
Đáp án : D
Áp dụng công thức: 1 cm = 10 mm
7 cm 4 mm = 70 mm + 4 mm = 74 mm
Biết hiệu là 245, số trừ là 162, số bị trừ là:
83
307
407
183
Đáp án : C
Số bị trừ = Số trừ + hiệu
Số bị trừ là 245 + 162 = 407
Giá trị biểu thức: 930 – 18: 3 là:
924
304
6
912
Đáp án : A
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
930 – 18: 3 = 930 – 6 = 924
Có 750 quyển sách sách xếp đều vào 5 tủ, mỗi tủ có 2 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau?
75 quyển
30 quyển
60 quyển
125 quyển
Đáp án : A
- Số quyển sách trong mỗi tủ = Số quyển sách có tất cả : số cái tủ
- Số quyển sách trong mỗi ngăn = Số quyển sách trong mỗi tủ : số ngăn
Số quyển sách trong mỗi tủ là: 750 : 5 = 150 (quyển)
Số quyển sách trong mỗi ngăn là: 150 : 2 = 75 quyển)
Đặt tính rồi tính.
153 x 6
756 : 7
- Đặt tính
- Với phép nhân: Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất từ phải sang trái.
- Chia lần lượt từ trái sang phải
Ghép kết quả với ô chứa phép tính thích hợp:
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
19 x 4 + 25 = 76 + 25 = 101
29 x 3 + 42 = 87 + 42 = 129
39 x 4 – 35 = 156 – 35 = 121
Chủ nhật vừa rồi, mẹ Lan đi chợ mua 35 quả trứng vịt và số quả trứng gà gấp 3 lần số quả trứng vịt. Hỏi mẹ Lan mua tất cả bao nhiêu quả trứng?
- Số quả trứng gà = số quả trứng vịt x 3
- Số quả trứng đã mua = số trứng gà + số trứng vịt
Số quả trứng gà mẹ mua là:
35 x 3 = 105 (quả)
Mẹ Lan mua tất cả số quả trứng là:
35 + 105 = 140 (quả)
Đáp số: 140 quả
Tuổi Mai bằng \(\frac{1}{4}\) tuổi mẹ. Tuổi của mẹ bằng $\frac{1}{2}$ tuổi bà. Tuổi của bà là 64 tuổi. Hỏi Mai bao nhiêu tuổi?
1. Tuổi mẹ = Tuổi bà : 2
2. Tuổi Mai = tuổi mẹ : 4
Tuổi của mẹ là:
64 : 2 = 32 (tuổi)
Tuổi của Mai là:
32 : 4 = 8 (tuổi)
Đáp số: 8 tuổi
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 17 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 3 ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong nửa học kỳ đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ nhận biết số, thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 1000 đến giải các bài toán có lời văn đơn giản. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập giải các bài tập tương tự sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ kiểm tra chính thức.
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 17 thường bao gồm các phần sau:
Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi:
Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong đề thi, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích một số bài tập tiêu biểu:
Đề bài: Một cửa hàng có 325 kg gạo tẻ và 280 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Giải:
Số ki-lô-gam gạo cửa hàng có tất cả là: 325 + 280 = 605 (kg)
Đáp số: 605 kg
Đề bài: Lan có 500 nghìn đồng. Lan mua một quyển truyện giá 120 nghìn đồng. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu tiền?
Giải:
Số tiền Lan còn lại là: 500 - 120 = 380 (nghìn đồng)
Đáp số: 380 nghìn đồng
Đề bài: Một hộp có 6 chiếc bánh. Hỏi 5 hộp có tất cả bao nhiêu chiếc bánh?
Giải:
Số chiếc bánh 5 hộp có tất cả là: 6 x 5 = 30 (chiếc)
Đáp số: 30 chiếc
Để đạt kết quả tốt nhất trong bài kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 17, học sinh cần lưu ý những điều sau:
Ngoài việc làm đề kiểm tra, học sinh nên dành thời gian ôn tập lại kiến thức đã học trong sách giáo khoa, vở bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Các em có thể tìm kiếm thêm các đề thi thử trên internet hoặc tham gia các khóa học toán online để nâng cao kỹ năng giải bài tập.
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 17 là một cơ hội tốt để học sinh đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ kiểm tra chính thức. Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao!