1. Môn Toán
  2. Tổng hợp 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án

Tổng hợp 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án

Tổng hợp 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án

montoan.com.vn xin giới thiệu bộ tài liệu Tổng hợp 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án. Đây là tài liệu vô cùng hữu ích dành cho học sinh, phụ huynh và giáo viên trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi học kì 2 môn Toán lớp 3.

Bộ đề thi này được biên soạn dựa trên chương trình học Toán 3 Chân trời sáng tạo, bao gồm đầy đủ các dạng bài tập khác nhau, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Trong một năm có bao nhiêu tháng có 31 ngày? Mẹ mua 8 quả cam và ép tất cả lấy nước ...

Đề 1

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Số “Bảy mươi hai nghìn ba trăm linh sáu” viết là:

    A. 70 326

    B. 27 306

    C. 72 306

    D. 62 307

    Câu 2. Trong một năm có bao nhiêu tháng có 31 ngày?

    A. 4 tháng

    B. 5 tháng

    C. 7 tháng

    D. 8 tháng

    Câu 3. Trong các số dưới đây, số lớn nhất là:

    A. 68 409

    B. 67 934

    C. 66 804

    D. 68 712

    Câu 4. Chữ số 8 trong số 48 135 có giá trị là:

    A. 8 000

    B. 8 135

    C. 800

    D. 80

    Câu 5. Mẹ mua 8 quả cam và ép tất cả lấy nước. Mỗi quả cam sau khi ép cho khoảng 150 ml nước cam. Mẹ rót lượng nước cam ép vào đầy 3 chiếc cốc. Vậy lượng nước cam có trong mỗi cốc là:

    A. 400 ml

    B. 800 ml

    C. 1200 ml

    D. 600 ml

    Câu 6. Mẹ mua cho Huyền một quyển truyện giá 25 000 đồng và một cái bút chì giá 7 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng một tờ giấy bạc 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng cần trả lại mẹ bao nhiêu tiền?

    A. 32 000 đồng

    B. 28 000 đồng

    C. 15 000 đồng

    D. 18 000 đồng

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính:

    54 275 + 22 107

    75 362 – 24 935

    21 817 x 3

    23 436 : 3

    Câu 2. Tính giá trị biểu thức:

    a) (8 370 – 4 525) : 5

    b) 45 138 + 29 648: 4

    Câu 3. Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều dài 105 m và chiều rộng bằng 68 m. Tính chu vi của sân bóng đá đó?

    Câu 4. Một công ty thiết bị y tế lần thứ nhất đã nhập về 25 300 chiếc khẩu trang, lần thứ hai nhập ít hơn lần thứ nhất 8 600 chiếc khẩu trang. Hỏi cả hai lần công ty đã nhập về bao nhiêu chiếc khẩu trang.

    Phương pháp giải:

    Lời giải chi tiết:

    Đề 2

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Số có chữ số hàng nghìn là 6 là:

      A. 29 601

      B. 56 380

      C. 61 792

      D. 33 861

      Câu 2. Trong các số dưới đây, số bé nhất là:

      A. 85 723

      B. 78 529

      C. 72 587

      D. 87 525

      Câu 3. Một hình vuông có chu vi bằng 36 cm. Diện tích của hình vuông đó là:

      A. 24 cm

      B. 81 cm2

      C. 60 cm2

      D. 72 cm2

      Câu4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 1 kg 5 g = ......... g

      A. 1050

      B. 1005

      C. 1500

      D. 5010

      Câu 5. Hôm nay là ngày 28 tháng 5. Còn 5 ngày nữa An sẽ tham dự trại hè do thành phố tổ chức. Hỏi An sẽ tham dự trại hè vào ngày nào?

      A. Ngày 1 tháng 6

      B. Ngày 2 tháng 6

      C. Ngày 3 tháng 6

      D. Ngày 4 tháng 6

      Câu 6. Xưởng sản xuất của bác Nam cần lắp đặt 3 000 chiếc ghế. Mỗi chiếc ghế cần dùng 8 chiếc đinh vít nhưng xưởng của bác mới chỉ có 15 700 chiếc đinh vít. Vậy số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là:

      A. 8 300 chiếc

      B. 2 400 chiếc

      C. 7 500 chiếc

      D. 9 200 chiếc

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      a) 21 607 x 4

      b) 40 096 : 7

      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức

      a) 81 025 – 12 071 x 6

      b) (4 320 – 2112) x 7

      Câu 3. Hoa vào cửa hàng tiện lợi mua 1 gói bánh hết 29 000 đồng và 1 hộp sữa có dung tích 1 giá 33 000 đồng. Hoa đưa cho cô bán hàng một số tiền và được trả lại 8 000 đồng. Hỏi Hoa đã đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tiền?

      Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 18 m, chiều dài hơn chiều rộng 5 m. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó.

      Phương pháp giải:

      Lời giải chi tiết:

      Đề 5

        I. TRẮC NGHIỆM

        (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

        Câu 1. Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 5?

        A. 51 490

        B. 25 823

        C. 62 059

        D. 71 543

        Câu 2. Số liền trước của số 54 829 là:

        A. 54 828

        B. 54 830

        C. 54 839

        D. 54 819

        Câu 3. Tú về quê thăm ông bà từ ngày 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6. Thời gian Tú về quê với ông bà là:

        A. 5 ngày

        B. 6 ngày

        C. 7 ngày

        D. 8 ngày

        Câu 4. Chị Lan mua 3 kg xoài và đưa cô bán hàng 100 000 đồng. Mỗi ki-lô-gam xoài có giá 31 800 đồng. Cô bán hàng làm tròn đến hàng nghìn số tiền chị Lan cần trả. Vậy cô bán hàng cần trả lại chị Lan số tiền là:

        A. 4 000 đồng

        B. 12 000 đồng

        C. 6 000 đồng

        D. 5 000 đồng

        Câu 5. Một đoàn tàu chở hàng gồm 9 toa, mỗi toa tàu chở 10 720 kg hàng hóa. Vậy khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở là:

        A. 96 380 kg

        B. 96 480 kg

        C. 90 820 kg

        D. 19 720 kg

        Câu 6. Bố Minh có một ao cá dạng hình vuông có cạnh dài 65 m. Bố dự định trồng một số cây vải xung quanh ao, các cây sẽ cách đều 5m. Vậy số cây bưởi bố Minh có thể trồng nhiều nhất là:

        A. 13 cây

        B. 26 cây

        C. 52 cây

        D. 65 cây

        II. TỰ LUẬN

        Câu 1. Đặt tính rồi tính

        79 108 + 4 856

        32 607 – 15 245

        36 318 x 2

        67 290 : 4 

        Câu 2. Số?

        7 m = …….. mm

        14 000 ml = ……….$\ell $

        8kg 45g = ………g

        3 000 cm = ……….. m

        Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

        a) 81 025 – 12 071 x 6

        b) 29 520 : 5 : 4

        Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 9 cm. Chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

        Câu 5. Bạn Mai mua 3 chiếc bút chì hết 25 500 đồng. Hỏi bạn Mai mua 5 chiếc bút chì như thế thì Mai phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

        Phương pháp giải:

        Lời giải chi tiết:

        Đề 9

          I. TRẮC NGHIỆM

          (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

          Câu 1. Số liền trước của số bé nhất có 5 chữ số là:

          A. 9 999

          B. 10 000

          C. 10 001

          D. 99 999

          Câu 2. Một hình vuông có chu vi là 28 cm thì cạnh của hình vuông có độ dài là:

          A. 6 cm

          B. 49 cm

          C. 14 cm

          D. 7 cm

          Câu 3. Cho 6 m = ..... mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

          A. 60

          B. 600

          C. 6 000

          D. 60 000

          Câu 4. Khẳng định nào dưới đây là sai?

          A. 1 năm có 12 tháng

          B. Tháng 6 có 31 ngày

          C. 8 m = 80 dm

          D. 7 phút = 420 giây

          Câu 5. Dấu (>, <, =) thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 58 956 ...... 68 832 – 9 867

          A. >,

          B. <

          C. =

          Câu 6. Mai vào cửa hàng mua 2 thanh sô-cô-la và 1 gói bánh. Biết 1 thanh sô-cô-la có giá 26 000 đồng và 1 gói bánh có giá 34 000 đồng. Hỏi Mai mua hết bao nhiêu tiền?

          A. 86 000 đồng

          B. 60 000 đồng

          C. 78 000 đồng

          D. 65 000 đồng

          II. TỰ LUẬN

          Câu 1. Đặt tính rồi tính:

          a) 31 826 + 16 419

          b) 27 650 – 2 854

          c) 10 319 x 7

          d) 63 965 : 5

          Câu 2. Tìm x, biết:

          a) x : 8 = 7386

          b) $4 \times x = 80{\mkern 1mu} 084$

          Câu 3. Gia đình bác Minh đã mua 2 xe ô tô gạch, mỗi xe chở 4 500 viên gạch. Sau 2 ngày, những người thợ xây đã xây hết 2 383 viên gạch. Hỏi còn bao nhiêu viên gạch chưa xây?

          Câu 4. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 164 m, chiều dài là 52 m. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu?

          Phương pháp giải:

          Lời giải chi tiết:

          Đề 3

            I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

            Câu 1. Số liền sau của số 72199 là:

            A. 72 200

            B. 72 198

            C. 73 199

            D. 73 200

            Câu 2. Số?

            81 596 > 8...... 927

            A. 3

            B. 2

            C. 1

            D. 0

            Câu 3. Phép chia 74 516 : 6 có số dư là:

            A. 4

            B. 3

            C. 2

            D. 1

            Câu 4. Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2 thánh 9 cùng năm đó là:

            A. Thứ ba

            B. Thứ tư

            C. Thứ năm

            D. Thứ sáu

            Câu 5. Vựa trái cây của bác Tư nhập về 4 xe trái cây gồm 3 xe to và 1 xe nhỏ. Mỗi xe to chở 4 300 kg sầu riêng và xe nhỏ chở 2 750 kg măng cụt. Khối lượng sầu riêng và măng cụt của bác Tư nhập về là:

            A. 17 200 kg

            B. 15 900 kg

            C. 14 100 kg

            D. 15 650 kg

            Câu 6. Gần nhà Nam có một cái hồ nước hình chữ nhật dài 156 m và rộng 94 m. Mỗi ngày, Nam chạy 4 vòng quanh cái hồ đó. Vậy mỗi ngày Nam đã chạy số ki-lô-mét là:

            A. 1 km

            B. 2 km

            C. 3 km

            D. 4 km

            II. TỰ LUẬN

            Câu 1. Đặt tính rồi tính:

            31 728 + 15 643

            42 907 – 29 086

            10 719 x 4

            69 584 : 3

            Câu 2. Số?

            Tổng hợp 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án 2 1

            Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

            a) 12 523 + 20 492 : 4

            b) (15 320 – 3 105) x 8

            Câu 4. Mẹ đưa cho Minh 4 tờ tiền 20 000 đồng và nhờ Minh ra cửa hàng tiện lợi mua giúp mẹ một gói hạt nêm loại 1 kg. Gói hạt nêm có giá 68 000 đồng. Hỏi khi về Minh cần đưa lại cho mẹ bao nhiêu nghìn đồng tiền thừa?

            Phương pháp giải:

            Lời giải chi tiết:

            Đề 6

              I. TRẮC NGHIỆM

              (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

              Câu 1: Số gồm 3 chục nghìn, 8 chục, 7 đơn vị viết là:

              A. 3087

              B. 30 870

              C. 30 087

              D. 300 087

              Câu 2. Số liền trước của số 45 000 là:

              A. 44 999

              B. 45 001

              C. 44 099

              D. 44 009

              Câu 3. Tháng nào dưới đây có 30 ngày?

              A. Tháng 2

              B. Tháng 6

              C. Tháng 7

              D. Tháng 12

              Câu 4. x : 8 = 1 096 (dư 7). Giá trị của x là:

              A. 8 768

              B. 137

              C. 144

              D. 8 775

              Câu 5. Tính cạnh hình vuông biết chu vi là 8 024 m.

              A. 32 096 m

              B. 2006 m

              C. 1 003 m

              D. 4 012 m

              Câu 6. Một cửa hàng gạo có 6 000 kg gạo. Sau khi nhập thêm thì số gạo trong cửa hàng gấp lên 4 lần. Vậy số gạo cửa hàng đó đã nhập về là:

              A. 24 000 kg

              B. 30 000 kg

              C. 18 000 kg

              D. 25 000 kg

              II. TỰ LUẬN

              Câu 1. Đặt tính rồi tính.

              4 722 + 5 369

              14 751 – 10 162 

              27 108 x 8

              57 708 : 3

              Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

              a) 38 040 : 5 : 2

              b) 56 058 – 46 902 : 6

              Câu 3. >, < ,=

              a) 4kg 300g ……… 4030 g

              b) 1 200 ml x 6 ……….. 8 \(\ell \)

              Câu 4. Tính chu vi hình tứ giác ABCD trong hình vẽ bên:

              Tổng hợp 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án 5 1

              Câu 5. Hôm qua, một lít xăng có giá 28 724 đồng. Hôm nay, giá của mỗi lít xăng giảm 1 500 đồng so với hôm qua. Mẹ đổ 3 lít xăng và trả người bán hàng số tiền đã làm tròn đến hàng nghìn. Hỏi mẹ đã trả bao nhiêu tiền?

              Phương pháp giải:

              Lời giải chi tiết:

              Đề 4

                I. TRẮC NGHIỆM

                (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

                Câu 1. Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là:

                A. 96 070

                B. 96 700

                C. 90 607

                D. 90 706

                Câu 2. Số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là:

                A. 100 000

                B. 99 999

                C. 10 000

                D. 99 998

                Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

                Tổng hợp 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án 3 1

                Diện tích hình trên là ………… ô vuông.

                A. 13

                B. 14

                C. 15

                D. 16

                Câu 4.

                Tổng hợp 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án 3 2

                Mai giúp mẹ hái rau trong vườn. Mai bắt đầu hái rau lúc 10 giờ 25 phút. Khi Mai hái xong, đồng hồ chỉ như hình bên. Thời gian Mai hái rau là:

                A. 10 phút

                B. 12 phút

                C. 15 phút

                D. 17 phút

                Câu 5. Một nông trại ngày thứ nhất thu hoạch được 6 250 kg rau quả. Ngày thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam rau quả gấp đôi ngày thứ nhất. Vậy cả hai ngày nông trại đó thu hoạch được là:

                A. 12 500 kg

                B. 25 000 kg

                C. 18 750 kg

                D. 16 800 kg

                Câu 6. Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng 95 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Chu vi sân vận động đó là:

                A. 380 m

                B. 285 m

                C. 670 m

                D. 760 m

                II. TỰ LUẬN

                Câu 1. Đặt tính rồi tính:

                25 864 + 23 768

                82780 – 46 815

                21 408 x 3

                67 280 : 7

                Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

                a) (5 394 + 34 672) : 2

                b) 100 000 – 15 400 x 3

                Câu 3. Có 3 ô tô, mỗi ô tô chở 2 205 kg rau. Người ta chuyển xuống được 4 000 kg rau từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu ki-lô-gam rau chưa chuyển xuống?

                Câu 4. Tìm một số biết rằng số đó nhân với 5 thì bằng 235 cộng với 700.

                Phương pháp giải:

                Lời giải chi tiết:

                Đề 10

                  I. TRẮC NGHIỆM

                  (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

                  Câu 1. Số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là:

                  A. 9 999

                  B. 10 000

                  C. 10 001

                  D. 99 999

                  Câu 2. Giá trị của chữ số 3 trong số 93 658 là:

                  A. 30 000

                  B. 30

                  D. 300

                  D. 3 000

                  Câu 3. Cho hình vẽ sau:

                  Tổng hợp 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án 9 1

                  Chu vi của hình chữ nhật đó là:

                  A. 11 m

                  B. 28 m

                  C. 22 m

                  D. 24 m

                  Câu 4. Số thích hợp 2 kg 7 g = …….. g

                  A. 2070

                  B. 2007

                  C. 207

                  D. 2700

                  Câu 5. Bạn Mai mua 2 quyển vở cùng loại và đưa cho người bán hàng tờ 50 000 đồng và người bán hàng trả lại 26 000 đồng. Hỏi mỗi quyển vở có giá bao nhiêu tiền?

                  A. 13 000 đồng

                  B. 12 000 đồng

                  C. 17 000 đồng

                  D. 9 000 đồng

                  Câu 6. Một chiếc bánh hình vuông có chu vi bằng 20 cm. Diện tích chiếc bánh đó là:

                  A. 20 cm

                  B. 16 cm2

                  C. 25 cm2

                  D. 36 cm2

                  II. TỰ LUẬN

                  Câu 1. Đặt tính rồi tính

                  57 294 + 5 342

                  83 632 – 26 415

                  19 482 x 5

                  84 776 : 4

                  Câu 2. Tìm x, biết:

                  x : 5 = 9 266

                  24 893 – x = 10 027

                  Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

                  a) 4 x (4938 + 7050)

                  b) 10 000 – 1 241 x 8

                  Câu 4. Có 1 960 thùng hàng cần chuyển đến các siêu thị. Người ta đã vận chuyển được 4 quyển, mỗi chuyến 230 thùng hàng. Hỏi còn bao nhiêu thùng hàng chưa được chuyển đi?

                  Phương pháp giải:

                  Lời giải chi tiết:

                  Đề 8

                    I. TRẮC NGHIỆM

                    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

                    Câu 1. Số liền sau của số 75 299 là:

                    A. 7 5289

                    B. 75 298

                    C. 75 300

                    D. 75 301

                    Câu 2. Trong các số 85 723, 78 529, 72 587, 87 525, số lớn nhất là:

                    A. 85 723

                    B. 78 529

                    C. 72 587

                    D. 87 525

                    Câu 3. Trong cùng một năm, ngày 27 tháng 4 là thứ năm thì ngày 1 tháng 5 là:

                    A. Thứ Hai

                    B. Thứ Ba

                    C. Thứ Tư

                    D. Thứ Năm

                    Câu 4. Quan sát hình sau, chọn câu đúng:

                    Tổng hợp 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án 7 1

                    A. Diện tích hình M lớn hơn diện tích hình N.

                    B. Diện tích hình M bằng diện tích hình N.

                    C. Diện tích hình M bé hơn diện tích hình N.

                    Câu 5. Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 7 cm là:

                    A. 84 cm2

                    B. 38 cm

                    C. 38 cm

                    D. 84 cm

                    Câu 6. Nam mua 5 quyển vở và đưa cô bán hàng tờ 100 000 đồng. Cô bán hàng trả lại Nam 35 000 đồng. Vậy mỗi quyển vở Nam mua có giá là:

                    A. 13 000 đồng

                    B. 15 000 đồng

                    C. 16 000 đồng

                    D. 18 000 đồng

                    II. TỰ LUẬN

                    Câu 1. Đặt tính rồi tính.

                    a) 16 752 + 5308

                    b) 72 840 – 45 117 

                    c) 14 116 x 7

                    d) 85 348 : 5

                    Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

                    a) 23 418 + 51 205 : 5

                    b) 29 491 x (17 380 – 17 376)

                    Câu 3. Số?

                    3 m = ……. mm

                    14 000 ml = …….. $\ell $

                    5 kg 28 g = ……… g

                    7 000 cm = ……… m

                    Câu 4. Trong hũ có 5 cái kẹo, trong đó có 3 kẹo màu đỏ và 2 kẹo màu xanh. Bạn Mai nhắm mắt và lấy bất kì 2 cái kẹo trong hũ. Hỏi các sự kiện có thể xảy ra là gì?

                    Tổng hợp 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án 7 2

                    Câu 5. Trường tiểu học Minh Khai tổ chức cho giáo viên và học sinh đi tham quan trong đó có 6 chiếc xe ô tô loại 45 chỗ và 1 chiếc xe ô tô loại 30 chỗ là vừa đủ ghế cho tất cả mọi người. Hỏi trường tiểu học Minh Khai đã tổ chức cho bao nhiêu người đi tham quan?

                    Phương pháp giải:

                    Lời giải chi tiết:

                    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                    • Đề 1
                    • Đề 2
                    • Đề 3
                    • Đề 4
                    • Đề 5
                    • Đề 6
                    • Đề 7
                    • Đề 8
                    • Đề 9
                    • Đề 10
                    • Tải về

                      Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

                    I. TRẮC NGHIỆM

                    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

                    Câu 1. Số “Bảy mươi hai nghìn ba trăm linh sáu” viết là:

                    A. 70 326

                    B. 27 306

                    C. 72 306

                    D. 62 307

                    Câu 2. Trong một năm có bao nhiêu tháng có 31 ngày?

                    A. 4 tháng

                    B. 5 tháng

                    C. 7 tháng

                    D. 8 tháng

                    Câu 3. Trong các số dưới đây, số lớn nhất là:

                    A. 68 409

                    B. 67 934

                    C. 66 804

                    D. 68 712

                    Câu 4. Chữ số 8 trong số 48 135 có giá trị là:

                    A. 8 000

                    B. 8 135

                    C. 800

                    D. 80

                    Câu 5. Mẹ mua 8 quả cam và ép tất cả lấy nước. Mỗi quả cam sau khi ép cho khoảng 150 ml nước cam. Mẹ rót lượng nước cam ép vào đầy 3 chiếc cốc. Vậy lượng nước cam có trong mỗi cốc là:

                    A. 400 ml

                    B. 800 ml

                    C. 1200 ml

                    D. 600 ml

                    Câu 6. Mẹ mua cho Huyền một quyển truyện giá 25 000 đồng và một cái bút chì giá 7 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng một tờ giấy bạc 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng cần trả lại mẹ bao nhiêu tiền?

                    A. 32 000 đồng

                    B. 28 000 đồng

                    C. 15 000 đồng

                    D. 18 000 đồng

                    II. TỰ LUẬN

                    Câu 1. Đặt tính rồi tính:

                    54 275 + 22 107

                    75 362 – 24 935

                    21 817 x 3

                    23 436 : 3

                    Câu 2. Tính giá trị biểu thức:

                    a) (8 370 – 4 525) : 5

                    b) 45 138 + 29 648: 4

                    Câu 3. Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều dài 105 m và chiều rộng bằng 68 m. Tính chu vi của sân bóng đá đó?

                    Câu 4. Một công ty thiết bị y tế lần thứ nhất đã nhập về 25 300 chiếc khẩu trang, lần thứ hai nhập ít hơn lần thứ nhất 8 600 chiếc khẩu trang. Hỏi cả hai lần công ty đã nhập về bao nhiêu chiếc khẩu trang.

                    Phương pháp giải:

                    Lời giải chi tiết:

                    I. TRẮC NGHIỆM

                    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

                    Câu 1. Số có chữ số hàng nghìn là 6 là:

                    A. 29 601

                    B. 56 380

                    C. 61 792

                    D. 33 861

                    Câu 2. Trong các số dưới đây, số bé nhất là:

                    A. 85 723

                    B. 78 529

                    C. 72 587

                    D. 87 525

                    Câu 3. Một hình vuông có chu vi bằng 36 cm. Diện tích của hình vuông đó là:

                    A. 24 cm

                    B. 81 cm2

                    C. 60 cm2

                    D. 72 cm2

                    Câu4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 1 kg 5 g = ......... g

                    A. 1050

                    B. 1005

                    C. 1500

                    D. 5010

                    Câu 5. Hôm nay là ngày 28 tháng 5. Còn 5 ngày nữa An sẽ tham dự trại hè do thành phố tổ chức. Hỏi An sẽ tham dự trại hè vào ngày nào?

                    A. Ngày 1 tháng 6

                    B. Ngày 2 tháng 6

                    C. Ngày 3 tháng 6

                    D. Ngày 4 tháng 6

                    Câu 6. Xưởng sản xuất của bác Nam cần lắp đặt 3 000 chiếc ghế. Mỗi chiếc ghế cần dùng 8 chiếc đinh vít nhưng xưởng của bác mới chỉ có 15 700 chiếc đinh vít. Vậy số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là:

                    A. 8 300 chiếc

                    B. 2 400 chiếc

                    C. 7 500 chiếc

                    D. 9 200 chiếc

                    II. TỰ LUẬN

                    Câu 1. Đặt tính rồi tính

                    a) 21 607 x 4

                    b) 40 096 : 7

                    Câu 2. Tính giá trị của biểu thức

                    a) 81 025 – 12 071 x 6

                    b) (4 320 – 2112) x 7

                    Câu 3. Hoa vào cửa hàng tiện lợi mua 1 gói bánh hết 29 000 đồng và 1 hộp sữa có dung tích 1 giá 33 000 đồng. Hoa đưa cho cô bán hàng một số tiền và được trả lại 8 000 đồng. Hỏi Hoa đã đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tiền?

                    Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 18 m, chiều dài hơn chiều rộng 5 m. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó.

                    Phương pháp giải:

                    Lời giải chi tiết:

                    I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

                    Câu 1. Số liền sau của số 72199 là:

                    A. 72 200

                    B. 72 198

                    C. 73 199

                    D. 73 200

                    Câu 2. Số?

                    81 596 > 8...... 927

                    A. 3

                    B. 2

                    C. 1

                    D. 0

                    Câu 3. Phép chia 74 516 : 6 có số dư là:

                    A. 4

                    B. 3

                    C. 2

                    D. 1

                    Câu 4. Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2 thánh 9 cùng năm đó là:

                    A. Thứ ba

                    B. Thứ tư

                    C. Thứ năm

                    D. Thứ sáu

                    Câu 5. Vựa trái cây của bác Tư nhập về 4 xe trái cây gồm 3 xe to và 1 xe nhỏ. Mỗi xe to chở 4 300 kg sầu riêng và xe nhỏ chở 2 750 kg măng cụt. Khối lượng sầu riêng và măng cụt của bác Tư nhập về là:

                    A. 17 200 kg

                    B. 15 900 kg

                    C. 14 100 kg

                    D. 15 650 kg

                    Câu 6. Gần nhà Nam có một cái hồ nước hình chữ nhật dài 156 m và rộng 94 m. Mỗi ngày, Nam chạy 4 vòng quanh cái hồ đó. Vậy mỗi ngày Nam đã chạy số ki-lô-mét là:

                    A. 1 km

                    B. 2 km

                    C. 3 km

                    D. 4 km

                    II. TỰ LUẬN

                    Câu 1. Đặt tính rồi tính:

                    31 728 + 15 643

                    42 907 – 29 086

                    10 719 x 4

                    69 584 : 3

                    Câu 2. Số?

                    Tổng hợp 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án 1

                    Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

                    a) 12 523 + 20 492 : 4

                    b) (15 320 – 3 105) x 8

                    Câu 4. Mẹ đưa cho Minh 4 tờ tiền 20 000 đồng và nhờ Minh ra cửa hàng tiện lợi mua giúp mẹ một gói hạt nêm loại 1 kg. Gói hạt nêm có giá 68 000 đồng. Hỏi khi về Minh cần đưa lại cho mẹ bao nhiêu nghìn đồng tiền thừa?

                    Phương pháp giải:

                    Lời giải chi tiết:

                    I. TRẮC NGHIỆM

                    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

                    Câu 1. Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là:

                    A. 96 070

                    B. 96 700

                    C. 90 607

                    D. 90 706

                    Câu 2. Số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là:

                    A. 100 000

                    B. 99 999

                    C. 10 000

                    D. 99 998

                    Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

                    Tổng hợp 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án 2

                    Diện tích hình trên là ………… ô vuông.

                    A. 13

                    B. 14

                    C. 15

                    D. 16

                    Câu 4.

                    Tổng hợp 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án 3

                    Mai giúp mẹ hái rau trong vườn. Mai bắt đầu hái rau lúc 10 giờ 25 phút. Khi Mai hái xong, đồng hồ chỉ như hình bên. Thời gian Mai hái rau là:

                    A. 10 phút

                    B. 12 phút

                    C. 15 phút

                    D. 17 phút

                    Câu 5. Một nông trại ngày thứ nhất thu hoạch được 6 250 kg rau quả. Ngày thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam rau quả gấp đôi ngày thứ nhất. Vậy cả hai ngày nông trại đó thu hoạch được là:

                    A. 12 500 kg

                    B. 25 000 kg

                    C. 18 750 kg

                    D. 16 800 kg

                    Câu 6. Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng 95 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Chu vi sân vận động đó là:

                    A. 380 m

                    B. 285 m

                    C. 670 m

                    D. 760 m

                    II. TỰ LUẬN

                    Câu 1. Đặt tính rồi tính:

                    25 864 + 23 768

                    82780 – 46 815

                    21 408 x 3

                    67 280 : 7

                    Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

                    a) (5 394 + 34 672) : 2

                    b) 100 000 – 15 400 x 3

                    Câu 3. Có 3 ô tô, mỗi ô tô chở 2 205 kg rau. Người ta chuyển xuống được 4 000 kg rau từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu ki-lô-gam rau chưa chuyển xuống?

                    Câu 4. Tìm một số biết rằng số đó nhân với 5 thì bằng 235 cộng với 700.

                    Phương pháp giải:

                    Lời giải chi tiết:

                    I. TRẮC NGHIỆM

                    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

                    Câu 1. Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 5?

                    A. 51 490

                    B. 25 823

                    C. 62 059

                    D. 71 543

                    Câu 2. Số liền trước của số 54 829 là:

                    A. 54 828

                    B. 54 830

                    C. 54 839

                    D. 54 819

                    Câu 3. Tú về quê thăm ông bà từ ngày 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6. Thời gian Tú về quê với ông bà là:

                    A. 5 ngày

                    B. 6 ngày

                    C. 7 ngày

                    D. 8 ngày

                    Câu 4. Chị Lan mua 3 kg xoài và đưa cô bán hàng 100 000 đồng. Mỗi ki-lô-gam xoài có giá 31 800 đồng. Cô bán hàng làm tròn đến hàng nghìn số tiền chị Lan cần trả. Vậy cô bán hàng cần trả lại chị Lan số tiền là:

                    A. 4 000 đồng

                    B. 12 000 đồng

                    C. 6 000 đồng

                    D. 5 000 đồng

                    Câu 5. Một đoàn tàu chở hàng gồm 9 toa, mỗi toa tàu chở 10 720 kg hàng hóa. Vậy khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở là:

                    A. 96 380 kg

                    B. 96 480 kg

                    C. 90 820 kg

                    D. 19 720 kg

                    Câu 6. Bố Minh có một ao cá dạng hình vuông có cạnh dài 65 m. Bố dự định trồng một số cây vải xung quanh ao, các cây sẽ cách đều 5m. Vậy số cây bưởi bố Minh có thể trồng nhiều nhất là:

                    A. 13 cây

                    B. 26 cây

                    C. 52 cây

                    D. 65 cây

                    II. TỰ LUẬN

                    Câu 1. Đặt tính rồi tính

                    79 108 + 4 856

                    32 607 – 15 245

                    36 318 x 2

                    67 290 : 4 

                    Câu 2. Số?

                    7 m = …….. mm

                    14 000 ml = ……….$\ell $

                    8kg 45g = ………g

                    3 000 cm = ……….. m

                    Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

                    a) 81 025 – 12 071 x 6

                    b) 29 520 : 5 : 4

                    Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 9 cm. Chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

                    Câu 5. Bạn Mai mua 3 chiếc bút chì hết 25 500 đồng. Hỏi bạn Mai mua 5 chiếc bút chì như thế thì Mai phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

                    Phương pháp giải:

                    Lời giải chi tiết:

                    I. TRẮC NGHIỆM

                    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

                    Câu 1: Số gồm 3 chục nghìn, 8 chục, 7 đơn vị viết là:

                    A. 3087

                    B. 30 870

                    C. 30 087

                    D. 300 087

                    Câu 2. Số liền trước của số 45 000 là:

                    A. 44 999

                    B. 45 001

                    C. 44 099

                    D. 44 009

                    Câu 3. Tháng nào dưới đây có 30 ngày?

                    A. Tháng 2

                    B. Tháng 6

                    C. Tháng 7

                    D. Tháng 12

                    Câu 4. x : 8 = 1 096 (dư 7). Giá trị của x là:

                    A. 8 768

                    B. 137

                    C. 144

                    D. 8 775

                    Câu 5. Tính cạnh hình vuông biết chu vi là 8 024 m.

                    A. 32 096 m

                    B. 2006 m

                    C. 1 003 m

                    D. 4 012 m

                    Câu 6. Một cửa hàng gạo có 6 000 kg gạo. Sau khi nhập thêm thì số gạo trong cửa hàng gấp lên 4 lần. Vậy số gạo cửa hàng đó đã nhập về là:

                    A. 24 000 kg

                    B. 30 000 kg

                    C. 18 000 kg

                    D. 25 000 kg

                    II. TỰ LUẬN

                    Câu 1. Đặt tính rồi tính.

                    4 722 + 5 369

                    14 751 – 10 162 

                    27 108 x 8

                    57 708 : 3

                    Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

                    a) 38 040 : 5 : 2

                    b) 56 058 – 46 902 : 6

                    Câu 3. >, < ,=

                    a) 4kg 300g ……… 4030 g

                    b) 1 200 ml x 6 ……….. 8 \(\ell \)

                    Câu 4. Tính chu vi hình tứ giác ABCD trong hình vẽ bên:

                    Tổng hợp 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án 4

                    Câu 5. Hôm qua, một lít xăng có giá 28 724 đồng. Hôm nay, giá của mỗi lít xăng giảm 1 500 đồng so với hôm qua. Mẹ đổ 3 lít xăng và trả người bán hàng số tiền đã làm tròn đến hàng nghìn. Hỏi mẹ đã trả bao nhiêu tiền?

                    Phương pháp giải:

                    Lời giải chi tiết:

                    I. TRẮC NGHIỆM

                    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

                    Câu 1. Trong số 84 591, chữ số 8 có giá trị là:

                    A. 80 000

                    B. 8 000

                    C. 800

                    D. 80

                    Câu 2. Số liền sau của số 72 389 là:

                    A. 72 388

                    B. 72 400

                    C. 72 390

                    D. 72 391

                    Câu 3. Hình sau có số góc vuông là:

                    Tổng hợp 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án 5

                    A. 1

                    B. 2

                    C. 3

                    D. 4

                    Câu 4. Một cửa hàng có 85 000 kg gạo, lần đầu bán được 23 000 kg gạo, lần sau bán được 29 000 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

                    A. 26 000 kg

                    B. 33 000 kg

                    C. 31 000 kg

                    D. 52 000 kg

                    Câu 5. Số?

                    Tổng hợp 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án 6

                    A. 79 135

                    B. 79 133

                    C. 79 105

                    D. 79 137

                    Câu 6. Một hình vuông có độ dài cạnh bằng 7 895 mm thì chu vi của hình vuông đó bằng:

                    A. 31 580 mm

                    B. 31 940 mm

                    C. 31 490 mm

                    D. 31 850 mm

                    II. TỰ LUẬN

                    Câu 1. Đặt tính rồi tính.

                    a) 36 943 + 8 767

                    b) 34 611 – 25 490

                    c) 12 604 x 4

                    d) 84 776 : 4

                    Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

                    a) 93 645 : 9 x 5

                    b) 12 740 + 5 037 x 4

                    Câu 3. >, <, =

                    a) 16 $\ell $ ……… 2 600 ml x 6

                    b) 9 155 g + 1 040 g ……….. 10 kg

                    Câu 4. Tính chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài 125 cm và chiều rộng 108 cm.

                    Tổng hợp 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án 7

                    Câu 5. Trời nắng nóng, Nam đi mua 4 cốc nước mía và 1 quả dừa về cho cả nhà giải khát. Mỗi cốc nước mía có giá 8 000 đồng và mỗi quả dừa có giá 15 000 đồng. Hỏi Nam cần trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

                    Phương pháp giải:

                    Lời giải chi tiết:

                    I. TRẮC NGHIỆM

                    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

                    Câu 1. Số liền sau của số 75 299 là:

                    A. 7 5289

                    B. 75 298

                    C. 75 300

                    D. 75 301

                    Câu 2. Trong các số 85 723, 78 529, 72 587, 87 525, số lớn nhất là:

                    A. 85 723

                    B. 78 529

                    C. 72 587

                    D. 87 525

                    Câu 3. Trong cùng một năm, ngày 27 tháng 4 là thứ năm thì ngày 1 tháng 5 là:

                    A. Thứ Hai

                    B. Thứ Ba

                    C. Thứ Tư

                    D. Thứ Năm

                    Câu 4. Quan sát hình sau, chọn câu đúng:

                    Tổng hợp 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án 8

                    A. Diện tích hình M lớn hơn diện tích hình N.

                    B. Diện tích hình M bằng diện tích hình N.

                    C. Diện tích hình M bé hơn diện tích hình N.

                    Câu 5. Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 7 cm là:

                    A. 84 cm2

                    B. 38 cm

                    C. 38 cm

                    D. 84 cm

                    Câu 6. Nam mua 5 quyển vở và đưa cô bán hàng tờ 100 000 đồng. Cô bán hàng trả lại Nam 35 000 đồng. Vậy mỗi quyển vở Nam mua có giá là:

                    A. 13 000 đồng

                    B. 15 000 đồng

                    C. 16 000 đồng

                    D. 18 000 đồng

                    II. TỰ LUẬN

                    Câu 1. Đặt tính rồi tính.

                    a) 16 752 + 5308

                    b) 72 840 – 45 117 

                    c) 14 116 x 7

                    d) 85 348 : 5

                    Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

                    a) 23 418 + 51 205 : 5

                    b) 29 491 x (17 380 – 17 376)

                    Câu 3. Số?

                    3 m = ……. mm

                    14 000 ml = …….. $\ell $

                    5 kg 28 g = ……… g

                    7 000 cm = ……… m

                    Câu 4. Trong hũ có 5 cái kẹo, trong đó có 3 kẹo màu đỏ và 2 kẹo màu xanh. Bạn Mai nhắm mắt và lấy bất kì 2 cái kẹo trong hũ. Hỏi các sự kiện có thể xảy ra là gì?

                    Tổng hợp 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án 9

                    Câu 5. Trường tiểu học Minh Khai tổ chức cho giáo viên và học sinh đi tham quan trong đó có 6 chiếc xe ô tô loại 45 chỗ và 1 chiếc xe ô tô loại 30 chỗ là vừa đủ ghế cho tất cả mọi người. Hỏi trường tiểu học Minh Khai đã tổ chức cho bao nhiêu người đi tham quan?

                    Phương pháp giải:

                    Lời giải chi tiết:

                    I. TRẮC NGHIỆM

                    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

                    Câu 1. Số liền trước của số bé nhất có 5 chữ số là:

                    A. 9 999

                    B. 10 000

                    C. 10 001

                    D. 99 999

                    Câu 2. Một hình vuông có chu vi là 28 cm thì cạnh của hình vuông có độ dài là:

                    A. 6 cm

                    B. 49 cm

                    C. 14 cm

                    D. 7 cm

                    Câu 3. Cho 6 m = ..... mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

                    A. 60

                    B. 600

                    C. 6 000

                    D. 60 000

                    Câu 4. Khẳng định nào dưới đây là sai?

                    A. 1 năm có 12 tháng

                    B. Tháng 6 có 31 ngày

                    C. 8 m = 80 dm

                    D. 7 phút = 420 giây

                    Câu 5. Dấu (>, <, =) thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 58 956 ...... 68 832 – 9 867

                    A. >,

                    B. <

                    C. =

                    Câu 6. Mai vào cửa hàng mua 2 thanh sô-cô-la và 1 gói bánh. Biết 1 thanh sô-cô-la có giá 26 000 đồng và 1 gói bánh có giá 34 000 đồng. Hỏi Mai mua hết bao nhiêu tiền?

                    A. 86 000 đồng

                    B. 60 000 đồng

                    C. 78 000 đồng

                    D. 65 000 đồng

                    II. TỰ LUẬN

                    Câu 1. Đặt tính rồi tính:

                    a) 31 826 + 16 419

                    b) 27 650 – 2 854

                    c) 10 319 x 7

                    d) 63 965 : 5

                    Câu 2. Tìm x, biết:

                    a) x : 8 = 7386

                    b) $4 \times x = 80{\mkern 1mu} 084$

                    Câu 3. Gia đình bác Minh đã mua 2 xe ô tô gạch, mỗi xe chở 4 500 viên gạch. Sau 2 ngày, những người thợ xây đã xây hết 2 383 viên gạch. Hỏi còn bao nhiêu viên gạch chưa xây?

                    Câu 4. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 164 m, chiều dài là 52 m. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu?

                    Phương pháp giải:

                    Lời giải chi tiết:

                    I. TRẮC NGHIỆM

                    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

                    Câu 1. Số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là:

                    A. 9 999

                    B. 10 000

                    C. 10 001

                    D. 99 999

                    Câu 2. Giá trị của chữ số 3 trong số 93 658 là:

                    A. 30 000

                    B. 30

                    D. 300

                    D. 3 000

                    Câu 3. Cho hình vẽ sau:

                    Tổng hợp 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án 10

                    Chu vi của hình chữ nhật đó là:

                    A. 11 m

                    B. 28 m

                    C. 22 m

                    D. 24 m

                    Câu 4. Số thích hợp 2 kg 7 g = …….. g

                    A. 2070

                    B. 2007

                    C. 207

                    D. 2700

                    Câu 5. Bạn Mai mua 2 quyển vở cùng loại và đưa cho người bán hàng tờ 50 000 đồng và người bán hàng trả lại 26 000 đồng. Hỏi mỗi quyển vở có giá bao nhiêu tiền?

                    A. 13 000 đồng

                    B. 12 000 đồng

                    C. 17 000 đồng

                    D. 9 000 đồng

                    Câu 6. Một chiếc bánh hình vuông có chu vi bằng 20 cm. Diện tích chiếc bánh đó là:

                    A. 20 cm

                    B. 16 cm2

                    C. 25 cm2

                    D. 36 cm2

                    II. TỰ LUẬN

                    Câu 1. Đặt tính rồi tính

                    57 294 + 5 342

                    83 632 – 26 415

                    19 482 x 5

                    84 776 : 4

                    Câu 2. Tìm x, biết:

                    x : 5 = 9 266

                    24 893 – x = 10 027

                    Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

                    a) 4 x (4938 + 7050)

                    b) 10 000 – 1 241 x 8

                    Câu 4. Có 1 960 thùng hàng cần chuyển đến các siêu thị. Người ta đã vận chuyển được 4 quyển, mỗi chuyến 230 thùng hàng. Hỏi còn bao nhiêu thùng hàng chưa được chuyển đi?

                    Phương pháp giải:

                    Lời giải chi tiết:

                    Đề 7

                      I. TRẮC NGHIỆM

                      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

                      Câu 1. Trong số 84 591, chữ số 8 có giá trị là:

                      A. 80 000

                      B. 8 000

                      C. 800

                      D. 80

                      Câu 2. Số liền sau của số 72 389 là:

                      A. 72 388

                      B. 72 400

                      C. 72 390

                      D. 72 391

                      Câu 3. Hình sau có số góc vuông là:

                      Tổng hợp 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án 6 1

                      A. 1

                      B. 2

                      C. 3

                      D. 4

                      Câu 4. Một cửa hàng có 85 000 kg gạo, lần đầu bán được 23 000 kg gạo, lần sau bán được 29 000 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

                      A. 26 000 kg

                      B. 33 000 kg

                      C. 31 000 kg

                      D. 52 000 kg

                      Câu 5. Số?

                      Tổng hợp 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án 6 2

                      A. 79 135

                      B. 79 133

                      C. 79 105

                      D. 79 137

                      Câu 6. Một hình vuông có độ dài cạnh bằng 7 895 mm thì chu vi của hình vuông đó bằng:

                      A. 31 580 mm

                      B. 31 940 mm

                      C. 31 490 mm

                      D. 31 850 mm

                      II. TỰ LUẬN

                      Câu 1. Đặt tính rồi tính.

                      a) 36 943 + 8 767

                      b) 34 611 – 25 490

                      c) 12 604 x 4

                      d) 84 776 : 4

                      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

                      a) 93 645 : 9 x 5

                      b) 12 740 + 5 037 x 4

                      Câu 3. >, <, =

                      a) 16 $\ell $ ……… 2 600 ml x 6

                      b) 9 155 g + 1 040 g ……….. 10 kg

                      Câu 4. Tính chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài 125 cm và chiều rộng 108 cm.

                      Tổng hợp 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án 6 3

                      Câu 5. Trời nắng nóng, Nam đi mua 4 cốc nước mía và 1 quả dừa về cho cả nhà giải khát. Mỗi cốc nước mía có giá 8 000 đồng và mỗi quả dừa có giá 15 000 đồng. Hỏi Nam cần trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

                      Phương pháp giải:

                      Lời giải chi tiết:

                      Bạn đang khám phá nội dung Tổng hợp 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án trong chuyên mục toán lớp 3 trên nền tảng tài liệu toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
                      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                      Facebook: MÔN TOÁN
                      Email: montoanmath@gmail.com

                      Tổng hợp 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án - Hướng dẫn chi tiết

                      Kỳ thi học kì 2 Toán 3 là một bước quan trọng để đánh giá năng lực học tập của các em học sinh trong suốt một học kỳ. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng với các đề thi thử và nắm vững kiến thức là điều cần thiết để đạt kết quả tốt nhất. Dưới đây là tổng hợp 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án, được biên soạn theo cấu trúc đề thi chính thức, giúp các em học sinh tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

                      I. Cấu trúc đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo

                      Đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng bài tập sau:

                      • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản về các khái niệm, định nghĩa và công thức.
                      • Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán. Các bài toán tự luận thường bao gồm các dạng như:
                        • Giải toán có lời văn
                        • Tính toán các phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 1000
                        • Giải các bài toán về hình học (chu vi, diện tích)
                        • So sánh, sắp xếp các số

                      II. Tổng hợp 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án

                      Dưới đây là danh sách 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án. Các đề thi được sắp xếp theo mức độ khó tăng dần, giúp học sinh có thể rèn luyện từ dễ đến khó.

                      1. Đề thi số 1
                      2. Đề thi số 2
                      3. ...
                      4. Đề thi số 20

                      Đề thi số 1

                      Câu 1: (Trắc nghiệm) ...

                      Câu 2: (Tự luận) ...

                      Đáp án: ...

                      Đề thi số 2

                      Câu 1: (Trắc nghiệm) ...

                      Câu 2: (Tự luận) ...

                      Đáp án: ...

                      III. Lời khuyên khi làm bài thi học kì 2 Toán 3

                      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì 2 Toán 3, các em học sinh cần lưu ý những điều sau:

                      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
                      • Lập kế hoạch giải bài và phân bổ thời gian hợp lý.
                      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
                      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.
                      • Ôn tập đầy đủ kiến thức và làm nhiều đề thi thử.

                      IV. Tầm quan trọng của việc luyện tập với đề thi thử

                      Việc luyện tập với các đề thi thử là một phương pháp học tập hiệu quả, giúp học sinh:

                      • Làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập.
                      • Rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic.
                      • Kiểm tra kiến thức và phát hiện những lỗ hổng cần bổ sung.
                      • Tăng cường sự tự tin và giảm căng thẳng khi làm bài thi thật.

                      V. Tài liệu tham khảo thêm

                      Ngoài bộ đề thi trên, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

                      • Sách giáo khoa Toán 3 Chân trời sáng tạo
                      • Sách bài tập Toán 3 Chân trời sáng tạo
                      • Các trang web học toán online uy tín

                      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 2 Toán 3!