1. Môn Toán
  2. Đề khảo sát chất lượng Toán 12 năm 2024 - 2025 sở GD&ĐT Hà Nội

Đề khảo sát chất lượng Toán 12 năm 2024 - 2025 sở GD&ĐT Hà Nội

Đề khảo sát chất lượng Toán 12 năm 2024 - 2025 sở GD&ĐT Hà Nội: Cập nhật mới nhất

montoan.com.vn xin giới thiệu bộ đề khảo sát chất lượng Toán 12 năm học 2024 - 2025 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội ban hành. Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải đề và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi THPT Quốc gia.

Chúng tôi cung cấp đầy đủ các đề khảo sát, đáp án chi tiết và lời giải bài tập, giúp học sinh tự học hiệu quả hoặc sử dụng trong các buổi ôn tập tại trung tâm, trường học.

Đề bài

    Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
    Câu 1 :

    Trong không gian Oxyz, phương trình mặt phẳng đi qua điểm M(1;-2;3) và có vectơ pháp tuyến \(\vec n = \left( {2;0;1} \right)\) là

    • A.

      \(2y + z + 1 = 0\)

    • B.

      \(2x + z - 5 = 0\)

    • C.

      \(2x + y = 0\)

    • D.

      \(x - 2y + 3z - 5 = 0\)

    Câu 2 :

    Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A. Gọi các điểm M, N lần lượt là trung điểm của SB và SC. Khi đó góc giữa hai đường thẳng MN và AB bằng

    • A.

      90°

    • B.

      60°

    • C.

      45°

    • D.

      30°

    Câu 3 :

    Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_3} = 8\) và công bội \(q = - 2\). Giá trị của \({u_2}\) bằng

    • A.

      6

    • B.

      -4

    • C.

      -16

    • D.

      10

    Câu 4 :

    Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = x - 1 - \frac{2}{{x + 1}}\) là đường thẳng có phương trình

    • A.

      \(y = x + 1\)

    • B.

      \(y = x - 1\)

    • C.

      \(y = - x + 1\)

    • D.

      \(y = - x - 1\)

    Câu 5 :

    Cân nặng (kg) của 50 quả mít trong đợt thu hoạch của một trang trại được thống kê trong bảng dưới đây:

    Đề khảo sát chất lượng Toán 12 năm 2024 - 2025 sở GD&ĐT Hà Nội 0 1

    Khối lượng trung bình của 50 quả mít trên bằng

    • A.

      8,72 kg

    • B.

      9,12 kg

    • C.

      8,82 kg

    • D.

      8,52 kg

    Câu 6 :

    Bất phương trình \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^{{x^2} - 3x}} \ge 1\) có tất cả bao nhiêu nghiệm nguyên?

    • A.

      2

    • B.

      3

    • C.

      4

    • D.

      1

    Câu 7 :

    Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1;2;-1) và B(2;4;1). Trọng tâm của tam giác OAB có tọa độ là

    • A.

      (1;2;0)

    • B.

      (-1;-2;0)

    • C.

      (3;6;0)

    • D.

      (1;3;0)

    Câu 8 :

    Nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {3^x}\) là

    • A.

      \({3^x}.{\rm{ln}}3 + C\)

    • B.

      \({3^x} + C\)

    • C.

      \(\frac{{{3^x}}}{{{\rm{ln}}3}} + C\)

    • D.

      \(\frac{{{3^{x + 1}}}}{{x + 1}} + C\)

    Câu 9 :

    Cho khối lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, AB = AC = 1, AA' = 2. Thể tích khối lăng trụ đã cho bằng

    • A.

      1

    • B.

      \(\frac{1}{3}\)

    • C.

      2

    • D.

      \(\frac{2}{3}\)

    Câu 10 :

    Nếu \(\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} = 3\) thì \(\int\limits_0^2 {\left[ {f\left( x \right) + 2} \right]dx} \) bằng

    • A.

      5

    • B.

      10

    • C.

      6

    • D.

      7

    Câu 11 :

    Cho hàm số bậc ba \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ.

    Đề khảo sát chất lượng Toán 12 năm 2024 - 2025 sở GD&ĐT Hà Nội 0 2

    Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

    • A.

      (-∞;0).

    • B.

      (1;+∞)

    • C.

      (-∞;+∞)

    • D.

      (0;1)

    Câu 12 :

    Bảng thống kê dưới đây cho biết thu nhập bình quân đầu người/tháng của người dân Hà Nội (tính theo triệu đồng) trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2024:

    Đề khảo sát chất lượng Toán 12 năm 2024 - 2025 sở GD&ĐT Hà Nội 0 3

    Mẫu số liệu thống kê trên có khoảng biến thiên bằng bao nhiêu (tính theo triệu đồng)?

    • A.

      2,660

    • B.

      1,645

    • C.

      0,867

    • D.

      2,290

    Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
    Câu 1 :

    Cho hàm số \(f\left( x \right) = {e^{2x}} - 2x\).

    a) Hàm số có tập xác định là R.

    Đúng
    Sai

    b) Đạo hàm của hàm số đã cho là \(f'\left( x \right) = 2{e^{2x}} - 2\).

    Đúng
    Sai

    c) Tập nghiệm của bất phương trình \(f'\left( x \right) > 0\) là \(S = \left( {0; + \infty } \right)\).

    Đúng
    Sai

    d) Hàm số đã cho có giá trị cực tiểu bằng 0.

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Một chất điểm chuyển động thẳng trong 19 giây với vận tốc \(v\left( t \right)\) (đơn vị: m/s) là hàm số phụ thuộc thời gian \(t\) (đơn vị: giây) có đồ thị như hình vẽ.

    Đề khảo sát chất lượng Toán 12 năm 2024 - 2025 sở GD&ĐT Hà Nội 0 4

    a) Tại thời điểm \(t = 19\) giây, vận tốc của chất điểm bằng 16m/s.

    Đúng
    Sai

    b) Quãng đường chất điểm đi được trong khoảng thời gian từ 0 giây đến 4 giây bằng 24 m.

    Đúng
    Sai

    c) Trong khoảng thời gian từ 13 giây đến 19 giây, đồ thị của \(v\left( t \right)\) là một phần của đường parabol. Khi đó \(v\left( t \right) = - {t^2} + 30t - 209\) (m/s).

    Đúng
    Sai

    d) Quãng đường chất điểm đi được từ lúc xuất phát đến khi dừng lại bằng 204 m.

    Đúng
    Sai
    Câu 3 :

    Trong một trò chơi, con ngựa của bạn Toàn đang đứng ở vị trí xuất phát (như hình vẽ). Luật chơi như sau: Để di chuyển con ngựa, bạn Toàn cần gieo một con xúc xắc có sáu mặt cân đối, đồng chất. Ở mỗi lượt chơi, bạn có tối đa ba lần gieo. Ở lần gieo thứ nhất, con ngựa di chuyển đến ô có số thứ tự bằng số tương ứng với số chấm gieo được của con xúc xắc. Từ những lần gieo sau, nếu tổng của số tương ứng với số chấm gieo được của con xúc xắc và số tương ứng ghi ở ô con ngựa đang đứng lớn hơn 6 thì con ngựa sẽ đứng yên, còn nếu tổng này nhỏ hơn hoặc bằng 6 thì con ngựa được di chuyển số ô bằng số chấm gieo được. Con ngựa này gọi là về đích nếu nó đến được ô số 6.

    Đề khảo sát chất lượng Toán 12 năm 2024 - 2025 sở GD&ĐT Hà Nội 0 5

    a) Xác suất để con ngựa về đích ở lần gieo thứ nhất bằng \(\frac{1}{6}\).

    Đúng
    Sai

    b) Xác suất để con ngựa về đích ở lần gieo thứ hai bằng \(\frac{5}{{36}}\).

    Đúng
    Sai

    c) Xác suất để con ngựa về đích ở lần gieo thứ ba và trong cả ba lần gieo con ngựa đều được di chuyển bằng \(\frac{5}{{108}}\).

    Đúng
    Sai

    d) Xác suất để con ngựa về đích sau nhiều nhất ba lần gieo bằng \(\frac{{19}}{{54}}\).

    Đúng
    Sai
    Câu 4 :

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật và cạnh SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Biết AB = 1, AD = 2 và SA = 3. Xét hệ trục tọa độ Oxyz với O trùng A, các tia Ox, Oy, Oz lần lượt trùng với các tia AB, AD, AS (như hình vẽ).

    Đề khảo sát chất lượng Toán 12 năm 2024 - 2025 sở GD&ĐT Hà Nội 0 6

    a) Tọa độ điểm C là (1;2;0).

    Đúng
    Sai

    b) \(\left[ {\overrightarrow {SC} ,\overrightarrow {BD} } \right] = \left( {6; - 3;4} \right)\).

    Đúng
    Sai

    c) Gọi (P) là mặt phẳng chứa đường thẳng SC và song song với đường thẳng BD. Phương trình mặt phẳng (P) là \(6x + 3y + 4z - 12 = 0\).

    Đúng
    Sai

    d) Khoảng cách giữa đường thẳng BD và mặt phẳng \((P)\) bằng \(\frac{6}{{61}}\).

    Đúng
    Sai
    Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
    Câu 1 :

    Anh Thắng có 500 triệu đồng và đã vay thêm ngân hàng 400 triệu đồng với lãi suất 8%/năm theo thể thức lãi kép, kì hạn 1 năm. Anh Thắng đã dùng toàn bộ 900 triệu đồng này để mua một mảnh đất với giá 20 triệu đồng/m². Sau đúng 2 năm, anh bán mảnh đất đó với giá 29 triệu đồng/m² và dùng số tiền thu được trả hết nợ cho ngân hàng. Sau khi trả nợ xong, anh được lãi bao nhiêu triệu đồng so với tiền vốn anh có ban đầu (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

    Câu 2 :

    Một đại lý nhập khẩu trái cây tươi để phân phối cho các cửa hàng. Mỗi lần nhập khẩu trái cây, khoán chi phí vận chuyển (không đổi) là 25 triệu đồng. Chi phí bảo quản mỗi tạ trái cây dự trữ trong kho là 80 nghìn đồng/ngày. Thời gian bảo quản trái cây trong kho tối đa 10 ngày. Biết rằng, kể từ ngày đầu tiên nhập hàng, đại lý sẽ phân phối tới các cửa hàng 25 tạ trái cây mỗi ngày. Mỗi lần nhập hàng, đại lý phải nhập đủ trái cây cho bao nhiêu ngày phân phối để chi phí trung bình cho mỗi ngày thấp nhất (bao gồm chi phí vận chuyển và chi phí bảo quản trong kho)?

    Câu 3 :

    Trạm kiểm soát không lưu đang theo dõi hai máy bay. Giả sử trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, đơn vị đo lấy theo kilômét, tại cùng một thời điểm theo dõi ban đầu: máy bay thứ nhất ở tọa độ A(0;35;10), bay theo hướng vectơ \(\overrightarrow {{v_1}}= \left( {3;4;0} \right)\) với tốc độ không đổi 900(km/h) và máy bay thứ hai ở tọa độ B(31;10;11), bay theo hướng \(\overrightarrow {{v_2}} = \left( {5;12;0} \right)\) với tốc độ không đổi 910 (km/h). Biết rằng khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai máy bay là 5 hải lý (khoảng 9,3 km). Nếu hai máy bay tiếp tục duy trì hướng và tốc độ bay như trên thì sau ít nhất bao nhiêu phút (kể từ thời điểm theo dõi ban đầu), hai máy bay vi phạm khoảng cách an toàn (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?

    Câu 4 :

    Một cửa vòm có dạng hình parabol được lắp các tấm kính hình tròn đường kính 1 m và các tấm kính hình vuông có cạnh 1 m như hình vẽ. Phần còn lại của cửa được sơn màu trang trí với mức giá 1,2 triệu đồng/\({m^2}\). Chi phí sơn màu là bao nhiêu triệu đồng (kết quả làm tròn đến hàng phần chục)?

    Đề khảo sát chất lượng Toán 12 năm 2024 - 2025 sở GD&ĐT Hà Nội 0 7

    Câu 5 :

    Cho hình chóp tam giác S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Biết AB = 1, BC = \(\sqrt 2 \) và \(\left[ {S,BC,A} \right] = {45^\circ }\). Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABC) bằng bao nhiêu độ?

    Câu 6 :

    Đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2}}}{{x + 1}}\) có hai điểm cực trị A và B. Độ dài đoạn thẳng AB bằng bao nhiêu (kết quả làm tròn đến hàng phần chục)?

    Lời giải và đáp án

      Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
      Câu 1 :

      Trong không gian Oxyz, phương trình mặt phẳng đi qua điểm M(1;-2;3) và có vectơ pháp tuyến \(\vec n = \left( {2;0;1} \right)\) là

      • A.

        \(2y + z + 1 = 0\)

      • B.

        \(2x + z - 5 = 0\)

      • C.

        \(2x + y = 0\)

      • D.

        \(x - 2y + 3z - 5 = 0\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Viết phương trình mặt phẳng biết vectơ pháp tuyến và điểm thuộc mặt phẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có phương trình mặt phẳng có dạng \(2x + z + c = 0\).

      Thay tọa độ điểm \(M\left( {1; - 2;3} \right)\) vào phương trình, ta được \(c = - 5\).

      Phương trình mặt phẳng là \(2x + z - 5 = 0.\)

      Câu 2 :

      Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A. Gọi các điểm M, N lần lượt là trung điểm của SB và SC. Khi đó góc giữa hai đường thẳng MN và AB bằng

      • A.

        90°

      • B.

        60°

      • C.

        45°

      • D.

        30°

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Xác định góc giữa hai đường thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Đề khảo sát chất lượng Toán 12 năm 2024 - 2025 sở GD&ĐT Hà Nội 1 1

      Có \(MN//BC\) và \(MN \subset (SBC)\).

      Góc giữa MN và AB bằng góc giữa BC và AB và bằng \(\widehat {ABC}\).

      Tam giác ABC vuông cân tại A nên \(\widehat {ABC} = {45^o}\).

      Câu 3 :

      Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_3} = 8\) và công bội \(q = - 2\). Giá trị của \({u_2}\) bằng

      • A.

        6

      • B.

        -4

      • C.

        -16

      • D.

        10

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức số hạng của cấp số nhân: \({u_n} = {u_{n - 1}}q\).

      Lời giải chi tiết :

      Có \({u_2} = \frac{{{u_3}}}{q} = \frac{{ - 8}}{2} = - 4\).

      Câu 4 :

      Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = x - 1 - \frac{2}{{x + 1}}\) là đường thẳng có phương trình

      • A.

        \(y = x + 1\)

      • B.

        \(y = x - 1\)

      • C.

        \(y = - x + 1\)

      • D.

        \(y = - x - 1\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Xác định tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

      Lời giải chi tiết :

      Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = x - 1 - \frac{2}{{x + 1}}\) là \(y = x - 1\).

      Câu 5 :

      Cân nặng (kg) của 50 quả mít trong đợt thu hoạch của một trang trại được thống kê trong bảng dưới đây:

      Đề khảo sát chất lượng Toán 12 năm 2024 - 2025 sở GD&ĐT Hà Nội 1 2

      Khối lượng trung bình của 50 quả mít trên bằng

      • A.

        8,72 kg

      • B.

        9,12 kg

      • C.

        8,82 kg

      • D.

        8,52 kg

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tính trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm.

      Lời giải chi tiết :

      Số trung bình của mẫu số liệu là:

      \(\bar x{\rm{\;}} = \frac{{6.5 + 12.7 + 19.9 + 9.11 + 4.13}}{{6 + 12 + 19 + 9 + 4}} = 8,72\).

      Câu 6 :

      Bất phương trình \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^{{x^2} - 3x}} \ge 1\) có tất cả bao nhiêu nghiệm nguyên?

      • A.

        2

      • B.

        3

      • C.

        4

      • D.

        1

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Với 0 < a < 1 thì \({a^x} > b \Leftrightarrow x < {\log _a}b\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^{{x^2} - 3x}} \ge 1\) \( \Leftrightarrow {x^2} - 3x \le {\log _{\frac{1}{2}}}1 \Leftrightarrow {x^2} - 3x \le 0 \Leftrightarrow 0 \le x \le 3\).

      Vậy bất phương trình có 4 nghiệm nguyên.

      Câu 7 :

      Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1;2;-1) và B(2;4;1). Trọng tâm của tam giác OAB có tọa độ là

      • A.

        (1;2;0)

      • B.

        (-1;-2;0)

      • C.

        (3;6;0)

      • D.

        (1;3;0)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tìm tọa độ trong tâm tam giác biết tọa độ ba đỉnh.

      Lời giải chi tiết :

      Trọng tâm tam giác là \(G\left( {\frac{{0 + 1 + 2}}{3};\frac{{0 + 2 + 4}}{3};\frac{{0 - 1 + 1}}{3}} \right) = (1;2;0)\).

      Câu 8 :

      Nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {3^x}\) là

      • A.

        \({3^x}.{\rm{ln}}3 + C\)

      • B.

        \({3^x} + C\)

      • C.

        \(\frac{{{3^x}}}{{{\rm{ln}}3}} + C\)

      • D.

        \(\frac{{{3^{x + 1}}}}{{x + 1}} + C\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Công thức nguyên hàm của hàm mũ.

      Lời giải chi tiết :

      Có \(\int {f\left( x \right)} dx = \int {{3^x}} dx = \frac{{{3^x}}}{{\ln 3}} + C\).

      Câu 9 :

      Cho khối lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, AB = AC = 1, AA' = 2. Thể tích khối lăng trụ đã cho bằng

      • A.

        1

      • B.

        \(\frac{1}{3}\)

      • C.

        2

      • D.

        \(\frac{2}{3}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thể tích khối lăng trụ: \(V = {S_d}.h\).

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích đáy hình lăng trụ là \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}AB.AC = \frac{1}{2}\).

      Chiều cao lăng trụ là \(AA' = 2\).

      Thể tích \(V = {S_d}.h = \frac{1}{2}.2 = 1\).

      Câu 10 :

      Nếu \(\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} = 3\) thì \(\int\limits_0^2 {\left[ {f\left( x \right) + 2} \right]dx} \) bằng

      • A.

        5

      • B.

        10

      • C.

        6

      • D.

        7

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất của tích phân.

      Lời giải chi tiết :

      Có \(\int\limits_0^2 {\left[ {f\left( x \right) + 2} \right]} dx = {\rm{ }}\int\limits_0^2 {f(x} )dx + {\rm{ }}\int\limits_0^2 2 dx = 3 + 4 = 7\).

      Câu 11 :

      Cho hàm số bậc ba \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ.

      Đề khảo sát chất lượng Toán 12 năm 2024 - 2025 sở GD&ĐT Hà Nội 1 3

      Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

      • A.

        (-∞;0).

      • B.

        (1;+∞)

      • C.

        (-∞;+∞)

      • D.

        (0;1)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào đồ thị hàm số, chỉ ra khoảng biến thiên.

      Lời giải chi tiết :

      Hàm số đã cho nghịch biến trên \((0;1)\).

      Câu 12 :

      Bảng thống kê dưới đây cho biết thu nhập bình quân đầu người/tháng của người dân Hà Nội (tính theo triệu đồng) trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2024:

      Đề khảo sát chất lượng Toán 12 năm 2024 - 2025 sở GD&ĐT Hà Nội 1 4

      Mẫu số liệu thống kê trên có khoảng biến thiên bằng bao nhiêu (tính theo triệu đồng)?

      • A.

        2,660

      • B.

        1,645

      • C.

        0,867

      • D.

        2,290

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tính khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm.

      Lời giải chi tiết :

      Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là \(R = 7,546 - 5,901 = 1,645\).

      Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
      Câu 1 :

      Cho hàm số \(f\left( x \right) = {e^{2x}} - 2x\).

      a) Hàm số có tập xác định là R.

      Đúng
      Sai

      b) Đạo hàm của hàm số đã cho là \(f'\left( x \right) = 2{e^{2x}} - 2\).

      Đúng
      Sai

      c) Tập nghiệm của bất phương trình \(f'\left( x \right) > 0\) là \(S = \left( {0; + \infty } \right)\).

      Đúng
      Sai

      d) Hàm số đã cho có giá trị cực tiểu bằng 0.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Hàm số có tập xác định là R.

      Đúng
      Sai

      b) Đạo hàm của hàm số đã cho là \(f'\left( x \right) = 2{e^{2x}} - 2\).

      Đúng
      Sai

      c) Tập nghiệm của bất phương trình \(f'\left( x \right) > 0\) là \(S = \left( {0; + \infty } \right)\).

      Đúng
      Sai

      d) Hàm số đã cho có giá trị cực tiểu bằng 0.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Tìm tập xác định của hàm số \(f(x)\).

      Tính đạo hàm f’(x) của hàm số \(f(x)\).

      Lập bảng biến thiên rồi kết luận giá trị cực tiểu của hàm số.

      Lời giải chi tiết :

      a) Đúng. Hàm số đã cho có tập xác định là \(\mathbb{R}\).

      b) Đúng. \(f'(x) = \left( {2{e^{2x}} - 2x} \right)' = 2{e^{2x}} - 2\).

      c) Đúng. \(f'(x) > 0 \Leftrightarrow 2{e^{2x}} - 2 > 0 \Leftrightarrow {e^{2x}} > 1 \Leftrightarrow 2x > 0 \Leftrightarrow x > 0\).

      Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(S = \left( {0; + \infty } \right)\).

      d) Sai. Ta có \(f'(x) = 0 \Leftrightarrow x > 0\).

      Bảng biến thiên:

      Đề khảo sát chất lượng Toán 12 năm 2024 - 2025 sở GD&ĐT Hà Nội 1 5

      Hàm số đã cho có giá trị cực tiểu bằng 1.

      Câu 2 :

      Một chất điểm chuyển động thẳng trong 19 giây với vận tốc \(v\left( t \right)\) (đơn vị: m/s) là hàm số phụ thuộc thời gian \(t\) (đơn vị: giây) có đồ thị như hình vẽ.

      Đề khảo sát chất lượng Toán 12 năm 2024 - 2025 sở GD&ĐT Hà Nội 1 6

      a) Tại thời điểm \(t = 19\) giây, vận tốc của chất điểm bằng 16m/s.

      Đúng
      Sai

      b) Quãng đường chất điểm đi được trong khoảng thời gian từ 0 giây đến 4 giây bằng 24 m.

      Đúng
      Sai

      c) Trong khoảng thời gian từ 13 giây đến 19 giây, đồ thị của \(v\left( t \right)\) là một phần của đường parabol. Khi đó \(v\left( t \right) = - {t^2} + 30t - 209\) (m/s).

      Đúng
      Sai

      d) Quãng đường chất điểm đi được từ lúc xuất phát đến khi dừng lại bằng 204 m.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Tại thời điểm \(t = 19\) giây, vận tốc của chất điểm bằng 16m/s.

      Đúng
      Sai

      b) Quãng đường chất điểm đi được trong khoảng thời gian từ 0 giây đến 4 giây bằng 24 m.

      Đúng
      Sai

      c) Trong khoảng thời gian từ 13 giây đến 19 giây, đồ thị của \(v\left( t \right)\) là một phần của đường parabol. Khi đó \(v\left( t \right) = - {t^2} + 30t - 209\) (m/s).

      Đúng
      Sai

      d) Quãng đường chất điểm đi được từ lúc xuất phát đến khi dừng lại bằng 204 m.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Ứng dụng nguyên hàm, tích phân.

      Lời giải chi tiết :

      a) Sai. Tại thời điểm \(t = 19\) giây, vận tốc của chất điểm bằng 0 m/s.

      b) Đúng. Với \(t \in \left[ {0;4} \right]\) ta có hàm vận tốc là \({v_1}(t) = 3t\).

      Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian này là:

      \({S_1} = \int\limits_0^4 {{v_1}(t)dt} {\rm{\;}} = \int\limits_0^4 {3tdt} {\rm{\;}} = 24m\).

      c) Đúng. Với \(t \in \left[ {13;19} \right]\) ta có hàm vận tốc là \({v_3}(t) = a{t^2} + bt + c\).

      Dựa vào đồ thị, ta có hoành độ đỉnh parabol là \(\frac{{ - b}}{{2a}} = 15 \Leftrightarrow 30a + b = 0\).

      Parabol đi qua các điểm \(\left( {13;12} \right),(19;0)\), ta có hệ phương trình:

      \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{30a + b = 0}\\{{{13}^2}a + 13b + c = 12}\\{{{19}^2}a + 19b + c = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = - 1}\\{b = 30}\\{c = - 209}\end{array}} \right.\).

      Suy ra \({v_3}(t) = - {t^2} + 30t - 209\).

      d) Đúng. Ta có:

      \({S_1} = 24\); \({S_2} = \int\limits_4^{13} {{v_2}(t)} dt = \int\limits_4^{13} {12} dt = 108\);

      \({S_3} = \int\limits_{13}^{19} {{v_3}(t)} dt = \int\limits_{13}^{19} { - {t^2} + 30t - 209} dt = 72\)

      Tổng quãng đường chất điểm đi được là \(S = {S_1} + {S_2} + {S_3} = 204\) m.

      Câu 3 :

      Trong một trò chơi, con ngựa của bạn Toàn đang đứng ở vị trí xuất phát (như hình vẽ). Luật chơi như sau: Để di chuyển con ngựa, bạn Toàn cần gieo một con xúc xắc có sáu mặt cân đối, đồng chất. Ở mỗi lượt chơi, bạn có tối đa ba lần gieo. Ở lần gieo thứ nhất, con ngựa di chuyển đến ô có số thứ tự bằng số tương ứng với số chấm gieo được của con xúc xắc. Từ những lần gieo sau, nếu tổng của số tương ứng với số chấm gieo được của con xúc xắc và số tương ứng ghi ở ô con ngựa đang đứng lớn hơn 6 thì con ngựa sẽ đứng yên, còn nếu tổng này nhỏ hơn hoặc bằng 6 thì con ngựa được di chuyển số ô bằng số chấm gieo được. Con ngựa này gọi là về đích nếu nó đến được ô số 6.

      Đề khảo sát chất lượng Toán 12 năm 2024 - 2025 sở GD&ĐT Hà Nội 1 7

      a) Xác suất để con ngựa về đích ở lần gieo thứ nhất bằng \(\frac{1}{6}\).

      Đúng
      Sai

      b) Xác suất để con ngựa về đích ở lần gieo thứ hai bằng \(\frac{5}{{36}}\).

      Đúng
      Sai

      c) Xác suất để con ngựa về đích ở lần gieo thứ ba và trong cả ba lần gieo con ngựa đều được di chuyển bằng \(\frac{5}{{108}}\).

      Đúng
      Sai

      d) Xác suất để con ngựa về đích sau nhiều nhất ba lần gieo bằng \(\frac{{19}}{{54}}\).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Xác suất để con ngựa về đích ở lần gieo thứ nhất bằng \(\frac{1}{6}\).

      Đúng
      Sai

      b) Xác suất để con ngựa về đích ở lần gieo thứ hai bằng \(\frac{5}{{36}}\).

      Đúng
      Sai

      c) Xác suất để con ngựa về đích ở lần gieo thứ ba và trong cả ba lần gieo con ngựa đều được di chuyển bằng \(\frac{5}{{108}}\).

      Đúng
      Sai

      d) Xác suất để con ngựa về đích sau nhiều nhất ba lần gieo bằng \(\frac{{19}}{{54}}\).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Liệt kê các trường hợp.

      Lời giải chi tiết :

      a) Đúng. Gọi A là biến cố con ngựa về đích ở lần gieo thứ nhất.

      Ta có để con ngựa về đích ở lần gieo thứ nhất tức là ở lần gieo thứ nhất bạn Toàn gieo được mặt xúc sắc số 6 \( \Rightarrow n\left( A \right) = 1\).

      Ta có \(n\left( {\Omega {\rm{\;}}} \right) = 6\).

      Vậy \(P\left( A \right) = \frac{1}{6}\).

      b) Đúng. Gọi B là biến cố con ngựa về đích ở lần gieo thứ hai.

      \(n\left( {\Omega {\rm{\;}}} \right) = 36\).

      Khi đó ở lần gieo thứ nhất Toàn không gieo vào mặt số 6.

      Và lần gieo thứ hai có tổng với lần gieo thứ nhất bằng 6.

      Khi đó ta có 5 cặp số thỏa mãn để tổng bằng 6 : (5;1); (4;2) (3;3) (1;5) (2;4).

      Khi đó \(P\left( B \right) = \frac{5}{{36}}\).

      c) Đúng. Gọi C là biến cố con ngựa về đích ở lần gieo thứ ba và trong cả ba lần gieo con ngựa đều được di chuyển.

      \(n\left( {\Omega {\rm{\;}}} \right) = 216\).

      Để tổng cả ba lần gieo bằng 6 thì tổng 3 số bằng 6. Ta có các bộ thỏa mãn (1,1,4), (1,2,3), (2,2,2).

      Vậy có 3 + 6 + 1 = 10 trường hợp.

      Vậy xác suất là \(P = \frac{{10}}{{{6^3}}} = \frac{5}{{108}}\).

      d) Sai. Gọi E là biến cố con ngựa về đích ở lần gieo thứ 3 với con ngựa dừng lại ở bước thứ 2.

      Ta có khi đó tổng lần gieo thứ nhất và thứ ba bằng 6 và tổng lần gieo thứ nhất và thứ hai lớn hơn 6.

      Ta có 5 cặp số thỏa mãn để tổng bằng 6 : (5;1); (4;2) (3;3) (1;5) (2;4).

      Trường hợp (5;1) là mặt của lần gieo 1 và 3 khi đó lần gieo hai có thể là: 2;3;4;5;6.

      Trường hợp (4;2) là mặt của lần gieo 1 và 3 khi đó lần gieo hai có thể là: 3;4;5;6.

      Trường hợp (3;3) là mặt của lần gieo 1 và 3 khi đó lần gieo hai có thể là: 4;5;6.

      Trường hợp (2;4) là mặt của lần gieo 1 và 3 khi đó lần gieo hai có thể là: 5;6.

      Trường hợp (1;5) là mặt của lần gieo 1 và 3 khi đó lần gieo hai có thể là: 6.

      Vậy \(P\left( E \right) = \frac{{5 + 4 + 3 + 2 + 1}}{{{6^3}}} = \frac{5}{{72}}\).

      Gọi D là biến cố con ngựa về đích sau nhiều nhất ba lần gieo, có:

      \(P\left( D \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) + P\left( C \right) + P\left( E \right) = \frac{1}{6} + \frac{5}{{36}} + \frac{5}{{108}} + \frac{5}{{72}} = \frac{{91}}{{216}}\).

      Câu 4 :

      Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật và cạnh SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Biết AB = 1, AD = 2 và SA = 3. Xét hệ trục tọa độ Oxyz với O trùng A, các tia Ox, Oy, Oz lần lượt trùng với các tia AB, AD, AS (như hình vẽ).

      Đề khảo sát chất lượng Toán 12 năm 2024 - 2025 sở GD&ĐT Hà Nội 1 8

      a) Tọa độ điểm C là (1;2;0).

      Đúng
      Sai

      b) \(\left[ {\overrightarrow {SC} ,\overrightarrow {BD} } \right] = \left( {6; - 3;4} \right)\).

      Đúng
      Sai

      c) Gọi (P) là mặt phẳng chứa đường thẳng SC và song song với đường thẳng BD. Phương trình mặt phẳng (P) là \(6x + 3y + 4z - 12 = 0\).

      Đúng
      Sai

      d) Khoảng cách giữa đường thẳng BD và mặt phẳng \((P)\) bằng \(\frac{6}{{61}}\).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Tọa độ điểm C là (1;2;0).

      Đúng
      Sai

      b) \(\left[ {\overrightarrow {SC} ,\overrightarrow {BD} } \right] = \left( {6; - 3;4} \right)\).

      Đúng
      Sai

      c) Gọi (P) là mặt phẳng chứa đường thẳng SC và song song với đường thẳng BD. Phương trình mặt phẳng (P) là \(6x + 3y + 4z - 12 = 0\).

      Đúng
      Sai

      d) Khoảng cách giữa đường thẳng BD và mặt phẳng \((P)\) bằng \(\frac{6}{{61}}\).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Áp dụng các biểu thức tọa độ trong không gian, quy tắc lập phương trình tổng quát của mặt phẳng, công thức tính khoảng cách.

      Lời giải chi tiết :

      a) Đúng. Có B(1;0;0), D(0;2;0).

      Điểm \(C \in (Oxy)\) và ABCD là hình chữ nhật nên C(1;2;0).

      b) Sai. Vì SA = 3 nên S(0;0;3).

      Ta có \(\overrightarrow {SC} (1;2; - 3)\) và \(\overrightarrow {BD} ( - 1;2;0)\)suy ra \(\left[ {\overrightarrow {SC} ,\overrightarrow {BD} } \right] = (6;3;4)\).

      c) Đúng. Mặt phẳng \((P)\) song song với đường thẳng BD nên ta có \(\overrightarrow {{n_P}} {\rm{\;}} = \left[ {\overrightarrow {SC} ,\overrightarrow {BD} } \right] = (6;3;4)\).

      Có \(S \in (P)\) nên phương trình mặt phẳng \((P):\) \(6x + 3y + 4z - 12 = 0\).

      d) Sai. Có khoảng cách giữa đường thẳng BD và mặt phẳng \((P)\):

      \(d(BD,(P)) = d(B,(P)) = \frac{{|6.1 - 12|}}{{\sqrt {{6^2} + {3^2} + {4^2}} }} = \frac{{6\sqrt {61} }}{{61}}\).

      Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
      Câu 1 :

      Anh Thắng có 500 triệu đồng và đã vay thêm ngân hàng 400 triệu đồng với lãi suất 8%/năm theo thể thức lãi kép, kì hạn 1 năm. Anh Thắng đã dùng toàn bộ 900 triệu đồng này để mua một mảnh đất với giá 20 triệu đồng/m². Sau đúng 2 năm, anh bán mảnh đất đó với giá 29 triệu đồng/m² và dùng số tiền thu được trả hết nợ cho ngân hàng. Sau khi trả nợ xong, anh được lãi bao nhiêu triệu đồng so với tiền vốn anh có ban đầu (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tính lãi kép \(T = A{\left( {1 + r} \right)^n}\).

      Đáp án :
      Lời giải chi tiết :

      Số tiền anh Thắng vay ngân hàng sau 2 năm là \({T_1} = 400{\left( {1 + 8\% } \right)^2} = 466,56\) triệu.

      Anh Thắng dùng 900 triệu mua đất với giá 20 triệu/m2 nên mua được \(\frac{{900}}{{20}} = 45\) mđất.

      Số tiền anh Thắng bán đất là \(29.45 = 1305\) triệu đồng.

      Số tiền anh thắng lãi được là \(1305 - 500 - 466,56 = 338,44\) triệu.

      Câu 2 :

      Một đại lý nhập khẩu trái cây tươi để phân phối cho các cửa hàng. Mỗi lần nhập khẩu trái cây, khoán chi phí vận chuyển (không đổi) là 25 triệu đồng. Chi phí bảo quản mỗi tạ trái cây dự trữ trong kho là 80 nghìn đồng/ngày. Thời gian bảo quản trái cây trong kho tối đa 10 ngày. Biết rằng, kể từ ngày đầu tiên nhập hàng, đại lý sẽ phân phối tới các cửa hàng 25 tạ trái cây mỗi ngày. Mỗi lần nhập hàng, đại lý phải nhập đủ trái cây cho bao nhiêu ngày phân phối để chi phí trung bình cho mỗi ngày thấp nhất (bao gồm chi phí vận chuyển và chi phí bảo quản trong kho)?

      Phương pháp giải :

      Lập hàm chi phí trung bình tìm GTNN.

      Đáp án :
      Lời giải chi tiết :

      Đổi: 80 000 đồng = 0,08 triệu đồng.

      Giả sử cần nhập trái cây đủ n ngày để chi phí trung bình cho mỗi ngày thấp nhất \(\left( {n \in {\mathbb{N}^*},n \le 10} \right)\).

      Mỗi ngày phải phân phối đi 25 tạ trái cây nên tổng số trái cây trong một lần nhập là 25n (tạ).

      Chi phí bảo quản ngày đầu là: 25n.0,08 (triệu đồng).

      Chi phí bảo quản ngày thứ hai là: 25(n – 1).0,08 (triệu đồng).

      Chi phí bảo quản ngày thứ ba là: 25(n – 2).0,08 (triệu đồng).

      Chi phí bảo quản ngày cuối cùng là: 25.0,08 (triệu đồng) (vì chỉ còn 25 tạ cho ngày cuối cùng).

      Tổng chi phí bảo quản là:

      \(P = 25n.0,08 + 25(n - 1).0,08 + 25(n - 2).0,08 + ... + 25.0,08\)

      \( = 25.0,08.\left[ {n + (n - 1) + (n - 2) + ... + 1} \right]\)

      \( = 2.\left[ {n + (n - 1) + (n - 2) + ... + 1} \right]\).

      Ta có thể viết \(n + (n - 1) + (n - 2) + ... + 1\) thành tổng \(1 + 2 + 3 + ... + n\).

      Áp dụng công thức tính tổng n số hạng đầu của cấp số cộng, ta được:

      \(1 + 2 + 3 + ... + n = \frac{{n(n + 1)}}{2}\).

      Do đó \(P = 2.\frac{{n(n + 1)}}{2} = n(n + 1)\).

      Tổng chi phí (gồm phí vận chuyển và bảo quản) là \(25 + n(n + 1)\) (triệu đồng).

      Chi phí trung bình là \(Q(n) = \frac{{25 + n(n + 1)}}{n} = \frac{{25}}{n} + n + 1\).

      Ta có \(Q'(n) = - \frac{{25}}{{{n^2}}} + 1 = 0 \Leftrightarrow n = 5\).

      Bảng biến thiên:

      Đề khảo sát chất lượng Toán 12 năm 2024 - 2025 sở GD&ĐT Hà Nội 1 9

      Vậy, để chi phí trung bình nhỏ nhất thì đại lý cần nhập đủ trái cây cho 5 ngày.

      Câu 3 :

      Trạm kiểm soát không lưu đang theo dõi hai máy bay. Giả sử trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, đơn vị đo lấy theo kilômét, tại cùng một thời điểm theo dõi ban đầu: máy bay thứ nhất ở tọa độ A(0;35;10), bay theo hướng vectơ \(\overrightarrow {{v_1}}= \left( {3;4;0} \right)\) với tốc độ không đổi 900(km/h) và máy bay thứ hai ở tọa độ B(31;10;11), bay theo hướng \(\overrightarrow {{v_2}} = \left( {5;12;0} \right)\) với tốc độ không đổi 910 (km/h). Biết rằng khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai máy bay là 5 hải lý (khoảng 9,3 km). Nếu hai máy bay tiếp tục duy trì hướng và tốc độ bay như trên thì sau ít nhất bao nhiêu phút (kể từ thời điểm theo dõi ban đầu), hai máy bay vi phạm khoảng cách an toàn (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?

      Phương pháp giải :

      Tìm tọa độ hai máy bay sau t giờ sau đó lập phương trình khoảng cách tối thiểu.

      Đáp án :
      Lời giải chi tiết :

      Đặt \(A'\left( {3a;4a + 35;10} \right)\) là điểm di chuyển của máy bay thứ nhất.

      Gọi t (giờ) là thời điểm mà hai máy bay bay sau t giờ vi phạm khoảng cách an toàn.

      Ta có khoảng cách so với điểm ban đầu là \(A'A = \sqrt {{{\left( {3a} \right)}^2} + {{\left( {4a} \right)}^2}} = 900t \Leftrightarrow a = 180t\).

      \( \Rightarrow A'\left( {540t;35 + 720t;10} \right)\).

      Tương tự ta đặt điểm \(B'\left( {5b + 31;12b + 10;11} \right)\) là điểm di chuyển của máy bay thứ hai.

      Khi đó \(\sqrt {{{\left( {5b} \right)}^2} + {{\left( {12b} \right)}^2}} = 910t \Rightarrow b = 70t\) suy ra \(B\left( {31 + 350t;10 + 840t;11} \right)\).

      Vì khoảng cách tối thiếu để hai máy bay an toàn là 9,3 km và hai máy bay vi phạm khoảng cách an toàn nên:

      \(A'B' \le 9,3 \Leftrightarrow {\left( {31 - 190t} \right)^2} + {\left( { - 25 + 120t} \right)^2} + {\left( 1 \right)^2} \le 9,{3^2}\)

      \( \Leftrightarrow 0,1403 \le t \le 0,21177\) (giờ).

      Vậy sau ít nhất 0,1403 giờ hay 8,42 phút thì vi phạm khoảng cách an toàn.

      Câu 4 :

      Một cửa vòm có dạng hình parabol được lắp các tấm kính hình tròn đường kính 1 m và các tấm kính hình vuông có cạnh 1 m như hình vẽ. Phần còn lại của cửa được sơn màu trang trí với mức giá 1,2 triệu đồng/\({m^2}\). Chi phí sơn màu là bao nhiêu triệu đồng (kết quả làm tròn đến hàng phần chục)?

      Đề khảo sát chất lượng Toán 12 năm 2024 - 2025 sở GD&ĐT Hà Nội 1 10

      Phương pháp giải :

      Gắn hệ trục tọa độ tìm parabol và diện tích.

      Đáp án :
      Lời giải chi tiết :

      Gắn hệ trục tọa độ như hình vẽ.

      Đề khảo sát chất lượng Toán 12 năm 2024 - 2025 sở GD&ĐT Hà Nội 1 11

      Từ đường tròn đường kính 1 và hình vuông cạnh 1 suy ra \(OP = 4,MN = 4\).

      \( \Rightarrow P\left( {0,4} \right);M\left( { - 2,2} \right),N\left( {2,2} \right)\).

      Ta có parabol đi qua P, M, N nên có phương trình \(y = - \frac{1}{2}{x^2} + 4\).

      Xét \( - \frac{1}{2}{x^2} + 4 = 0 \Leftrightarrow x = \pm 2\sqrt 2 \Rightarrow A\left( { - 2\sqrt 2 ,0} \right),B\left( {2\sqrt 2 ,0} \right)\).

      Diện tích phần kính là \({S_1} = \pi .0,{5^2}.3 + 6.1.1 = 0,75\pi + 6\).

      Diện tích parabol tạo với Ox là \(S = \int\limits_{ - 2\sqrt 2 }^{2\sqrt 2 } {\left( { - \frac{1}{2}{x^2} + 4} \right)dx} \).

      Vậy cho phí sơn màu là \(1,2.\left( {S - {S_1}} \right) = 8,1\) triệu đồng.

      Câu 5 :

      Cho hình chóp tam giác S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Biết AB = 1, BC = \(\sqrt 2 \) và \(\left[ {S,BC,A} \right] = {45^\circ }\). Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABC) bằng bao nhiêu độ?

      Phương pháp giải :

      \(\left[ {S,BC,A} \right] = \left( {\left( {SBC} \right),\left( {ABC} \right)} \right) = \left( {AB,SB} \right) = \angle SBA = {45^o}\).

      \(\left( {SC,\left( {ABC} \right)} \right) = \left( {SC,AC} \right) = \angle SCA\).

      Đáp án :
      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(BC \bot SA,BC \bot AB \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot SB\).

      \( \Rightarrow \left[ {S,BC,A} \right] = \left( {\left( {SBC} \right),\left( {ABC} \right)} \right) = \left( {AB,SB} \right) = \angle SBA = {45^0}\).

      \( \Rightarrow \Delta SAB\) vuông cân tại A nên \(SA = AB = 1\).

      \(\Delta ABC\) vuông tại B nên \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} {\rm{ \;}} = \sqrt 3 \).

      Ta có \(\left( {SC,\left( {ABC} \right)} \right) = \left( {SC,AC} \right) = \angle SCA\).

      \(\tan SCA = \frac{{SA}}{{AC}} = \frac{1}{{\sqrt 3 }} \Rightarrow \angle SCA = {30^o}\).

      Câu 6 :

      Đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2}}}{{x + 1}}\) có hai điểm cực trị A và B. Độ dài đoạn thẳng AB bằng bao nhiêu (kết quả làm tròn đến hàng phần chục)?

      Phương pháp giải :

      Tính đạo hàm và xác định cực trị.

      Đáp án :
      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(y = \frac{{{x^2}}}{{x + 1}} \Rightarrow y' = \frac{{2x\left( {x + 1} \right) - {x^2}}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = \frac{{{x^2} + 2x}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\).

      Ta có \( y' = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{x = {\rm{ \;}} - 2}\end{array}} \right.\).

      \( \Rightarrow A\left( {0,0} \right),B\left( { - 2, - 2} \right) \Rightarrow AB = \sqrt {{2^2} + {4^2}} = 4,5\).

      Bạn đang khám phá nội dung Đề khảo sát chất lượng Toán 12 năm 2024 - 2025 sở GD&ĐT Hà Nội trong chuyên mục đề toán 12 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề khảo sát chất lượng Toán 12 năm 2024 - 2025 sở GD&ĐT Hà Nội: Phân tích chi tiết và hướng dẫn ôn thi

      Đề khảo sát chất lượng Toán 12 năm 2024 - 2025 của Sở GD&ĐT Hà Nội đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia. Đề thi không chỉ đánh giá kiến thức mà còn kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế, kỹ năng giải quyết vấn đề và tư duy logic của học sinh.

      Cấu trúc đề khảo sát chất lượng Toán 12 năm 2024 - 2025

      Cấu trúc đề khảo sát thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 40-50% tổng số câu hỏi, tập trung vào các kiến thức cơ bản, công thức và kỹ năng tính toán nhanh.
      • Phần tự luận: Chiếm khoảng 50-60% tổng số câu hỏi, yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, chứng minh các định lý và giải quyết các bài toán phức tạp.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề khảo sát:

      • Đại số: Hàm số, phương trình, bất phương trình, dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân, tổ hợp, xác suất.
      • Hình học: Vectơ, hình học phẳng, hình học không gian, phương pháp tọa độ trong không gian.
      • Giải tích: Giới hạn, đạo hàm, tích phân, ứng dụng đạo hàm và tích phân.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập với đề khảo sát

      Việc luyện tập với đề khảo sát chất lượng Toán 12 năm 2024 - 2025 mang lại nhiều lợi ích:

      1. Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh hiểu rõ dạng đề, số lượng câu hỏi, phân bổ điểm và thời gian làm bài.
      2. Rèn luyện kỹ năng giải đề: Giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập thường gặp, cải thiện tốc độ giải đề và giảm thiểu sai sót.
      3. Đánh giá năng lực bản thân: Giúp học sinh xác định điểm mạnh, điểm yếu và có kế hoạch ôn tập phù hợp.
      4. Tăng cường sự tự tin: Giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ thi THPT Quốc gia.

      Hướng dẫn ôn thi hiệu quả với đề khảo sát

      Để ôn thi hiệu quả với đề khảo sát, học sinh nên:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đảm bảo hiểu rõ các khái niệm, định lý, công thức và phương pháp giải bài tập.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều đề khảo sát khác nhau để làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải đề.
      • Phân tích lỗi sai: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra lỗi sai và rút kinh nghiệm để tránh lặp lại trong các lần sau.
      • Sử dụng tài liệu ôn tập chất lượng: Chọn các tài liệu ôn tập uy tín, có đáp án chi tiết và lời giải bài tập.
      • Tìm kiếm sự hỗ trợ: Hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc tham gia các khóa học ôn thi để được giải đáp thắc mắc và nhận được sự hướng dẫn.

      montoan.com.vn: Nguồn tài liệu ôn thi Toán 12 uy tín

      montoan.com.vn là một trong những website hàng đầu cung cấp tài liệu ôn thi Toán 12 chất lượng, bao gồm:

      • Đề khảo sát chất lượng Toán 12 năm 2024 - 2025 sở GD&ĐT Hà Nội
      • Đề thi thử Toán 12
      • Bài giảng Toán 12
      • Bài tập Toán 12
      • Đáp án và lời giải chi tiết

      Chúng tôi cam kết cung cấp cho học sinh những tài liệu ôn thi tốt nhất, giúp các em đạt kết quả cao trong kỳ thi THPT Quốc gia.

      Ví dụ về một bài toán trong đề khảo sát (minh họa)

      Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [0; 3].

      Lời giải (minh họa)

      Tính đạo hàm y' = 3x2 - 6x. Giải phương trình y' = 0, ta được x = 0 hoặc x = 2. Tính giá trị của hàm số tại các điểm x = 0, x = 2 và x = 3. So sánh các giá trị, ta thấy giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn [0; 3] là 2 và giá trị nhỏ nhất là -2.

      Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp các em ôn thi hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi THPT Quốc gia!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12