Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Cánh diều - Đề số 16. Đề thi này được biên soạn bám sát chương trình học, giúp các em ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân một cách hiệu quả.
montoan.com.vn cung cấp đề thi với đầy đủ các dạng bài tập, từ cơ bản đến nâng cao, kèm theo đáp án chi tiết để các em tự học hoặc tham khảo.
Số liền sau của số tròn chục nhỏ nhất là:
9
10
11
12
Số thích hợp viết vào chỗ trống trong phép tính là:
44 và 15
42 và 13
44 và 16
42 và 18
9 dm = ……. cm. Số cần điền vào chỗ chấm là:
9
90
19
10
Nhà Minh có nuôi 3 chục con gà và 15 con vịt. Số con vịt kém số con gà là:
5 con
10 con
15
20
Tổng lớn nhất của hai số có một chữ số khác nhau là ?
16
17
18
19
Hình dưới đây có bao nhiêu hình tứ giác?
6 hình tứ giác
5 hình tứ giác
4 hình tứ giác
3 hình tứ giác
Đặt tính rồi tính
a) 83 – 28
b) 19 + 24
c) 52 - 15
d) 80 – 36
Điền dấu > ; < ; =
a) 42 lít + 8 lít ………… 50 lít
b) 34 + 26..................... 82 – 37
Điền số thích hợp:
a) ……….. = 68 + 26 – 14
b) 81 – …… + 12 = 49
Trong cùng một tòa chung cư, nhà An ở tầng thứ 24, biết rằng nhà An ở vị trí thấp hơn nhà Đức 9 tầng. Hỏi nhà Đức ở tầng bao nhiêu?
Túi xanh đựng 36 kg gạo. Túi xanh nặng hơn túi đỏ. Nếu thêm vào túi đỏ 8 kg gạo thì cân nặng của hai túi bằng nhau. Hỏi túi đỏ nặng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Số liền sau của số tròn chục nhỏ nhất là:
9
10
11
12
Đáp án : C
- Xác định số tròn chục nhỏ nhất
- Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.
số tròn chục nhỏ nhất là 10.
Vậy số liền sau của số tròn chục nhỏ nhất là 11.
Số thích hợp viết vào chỗ trống trong phép tính là:
44 và 15
42 và 13
44 và 16
42 và 18
Đáp án : B
Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên để chọn đáp án thích hợp.
Ta có 24 + 18 = 42 ; 42 – 29 = 13
9 dm = ……. cm. Số cần điền vào chỗ chấm là:
9
90
19
10
Đáp án : B
Áp dụng cách đổi: 1 dm = 10 cm
9 dm = 90 cm
Nhà Minh có nuôi 3 chục con gà và 15 con vịt. Số con vịt kém số con gà là:
5 con
10 con
15
20
Đáp án : C
Số vịt kém số gà = số con gà – số con vịt
Số vịt kém số gà là: 30 – 15 = 15 (con)
Tổng lớn nhất của hai số có một chữ số khác nhau là ?
16
17
18
19
Đáp án : B
- Xác định hai số lớn nhất có một chữ số khác nhau
- Thực hiện phép cộng hai số đó
Hai số lớn nhất có một chữ số khác nhau là 9 và 8.
Tổng hai số đó là 9 + 8 = 17
Hình dưới đây có bao nhiêu hình tứ giác?
6 hình tứ giác
5 hình tứ giác
4 hình tứ giác
3 hình tứ giác
Đáp án : B
Hình tứ giác có 4 đỉnh, 4 cạnh và 4 góc.
Hình bên có 5 hình tứ giác.
Đặt tính rồi tính
a) 83 – 28
b) 19 + 24
c) 52 - 15
d) 80 – 36
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng thẳng cột
- Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái
Điền dấu > ; < ; =
a) 42 lít + 8 lít ………… 50 lít
b) 34 + 26..................... 82 – 37
Thực hiện tính kết quả ở hai vế rồi so sánh
a) 42 lít + 8 lít = 50 lít
b) 34 + 26 > 82 – 37
Điền số thích hợp:
a) ……….. = 68 + 26 – 14
b) 81 – …… + 12 = 49
a) Thực hiện tính vế phải
b) Thực hiện tính 49 - 12
Số cần điền vào chỗ chấm bằng 81 trừ đi kết quả vừa tìm được
a) ……….. = 68 + 26 – 14
68 + 26 – 14 = 94 – 14 = 80
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 80.
b) 81 – …… + 12 = 49
81 - ..... = 49 - 12
81 - .... = 37
81 – 37 = 44
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 44.
Trong cùng một tòa chung cư, nhà An ở tầng thứ 24, biết rằng nhà An ở vị trí thấp hơn nhà Đức 9 tầng. Hỏi nhà Đức ở tầng bao nhiêu?
Số tầng nhà Đức = Số tầng nhà An + 9
Nhà Đức ở tầng số:
24 + 9 = 33
Đáp số: tầng 33
Túi xanh đựng 36 kg gạo. Túi xanh nặng hơn túi đỏ. Nếu thêm vào túi đỏ 8 kg gạo thì cân nặng của hai túi bằng nhau. Hỏi túi đỏ nặng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Cân nặng của túi đỏ = Cân nặng của túi xanh – 8 kg
Túi đỏ nặng số ki-lô-gam gạo là:
36 – 8 = 26 (kg)
Đáp số: 26 kg gạo
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 16 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 2 ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong học kỳ. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số học, hình học, đo lường và giải toán có lời văn. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập giải các bài tập tương tự sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ thi thực tế.
Đề thi thường được chia thành các phần sau:
Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi:
Phần này tập trung vào các kiến thức về:
Phần này kiểm tra khả năng nhận biết và phân loại các hình:
Phần này yêu cầu học sinh:
Đây là phần quan trọng nhất của đề thi, yêu cầu học sinh:
Ví dụ 1: Bài toán cộng có lời văn
Đề bài: Một cửa hàng có 256 kg gạo tẻ và 187 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Lời giải:
Ví dụ 2: Bài toán trừ có lời văn
Đề bài: Lan có 500 đồng. Lan mua một cái bút chì hết 125 đồng. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu tiền?
Lời giải:
Ngoài đề kiểm tra này, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để luyện tập:
Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 1!