Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với đề kiểm tra học kì 2 môn Toán, chương trình Cánh diều - Đề số 10. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong học kì.
Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ các bài tập cơ bản đến nâng cao, giúp các em làm quen với nhiều dạng câu hỏi và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Số gồm 8 trăm và 5 đơn vị viết là ... Trong các số 473, 626, 701, 399, số nhỏ nhất là ...
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số gồm 8 trăm và 5 đơn vị viết là:
A. 85
B. 508
C. 805
D. 850
Câu 2. Số 429 là số liền trước của số nào?
A. 428
B. 430
C. 438
D. 420
Câu 3. Số lớn nhất có ba chữ số ghép được từ các số 7 ; 3 ; 2 ; 9 là:
A. 973
B. 379
C. 739
D. 297
Câu 4. Hình bên có:
A. 3 hình tứ giác
B. 4 hình tứ giác
C. 5 hình tứ giác
D. 6 hình tứ giác
Câu 5. Trong các số 473, 626, 701, 399, số nhỏ nhất là:
A. 473
B. 626
C. 701
D. 399
Câu 6. Trong túi có 3 quả táo và 5 quả lê. Bình không nhìn vào túi, lấy ra 4 quả. Vậy Bình chắc chắn lấy được ít nhất mấy quả lê?
A. 3 quả
B. 2 quả
C. 1 quả
D. 4 quả
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
415 + 355
843 – 471
466 – 148
236 + 380
Câu 2. Tính
284 + 309 – 425 = ........
465 – 85 + 396 = .........
Câu 3. >, <, =
67 dm – 28 dm ……. 195 cm + 160 cm
815 – 207 …… 732 – 84
Câu 4. Điền vào chỗ trống:
Quãng đường từ nhà kiến đến nhà sâu là …….. m.
Câu 5. Cửa hàng nhà An sau khi bán đi 152 kg gạo thì còn lại 483 kg gạo. Hỏi lúc đầu cửa hàng nhà An có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số gồm 8 trăm và 5 đơn vị viết là:
A. 85
B. 508
C. 805
D. 850
Phương pháp
Viết số lần lượt từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Cách giải
Số gồm 8 trăm và 5 đơn vị viết là 805
Chọn C
Câu 2. Số 429 là số liền trước của số nào?
A. 428
B. 430
C. 438
D. 420
Phương pháp
Số cần tìm = Số đã cho + 1
Cách giải
Số 429 là số liền trước của số 430.
Chọn B
Câu 3. Số lớn nhất có ba chữ số ghép được từ các số 7 ; 3 ; 2 ; 9 là:
A. 973
B. 379
C. 739
D. 297
Cách giải
Số lớn nhất có ba chữ số ghép được từ các số 7 ; 3 ; 2 ; 9 là 973
Chọn A
Câu 4. Hình bên có:
A. 3 hình tứ giác
B. 4 hình tứ giác
C. 5 hình tứ giác
D. 6 hình tứ giác
Phương pháp
Quan sát rồi đếm số hình tứ giác có trong hình vẽ.
Cách giải
Hình trên có 4 hình tứ giác.
Chọn B
Câu 5. Trong các số 473, 626, 701, 399, số nhỏ nhất là:
A. 473
B. 626
C. 701
D. 399
Phương pháp
So sánh các số đã cho để xác định số nhỏ nhất.
Cách giải
Trong các số 473, 626, 701, 399, số nhỏ nhất là 399
Chọn D
Câu 6. Trong túi có 3 quả táo và 5 quả lê. Bình không nhìn vào túi, lấy ra 4 quả. Vậy Bình chắc chắn lấy được ít nhất mấy quả lê?
A. 3 quả
B. 2 quả
C. 1 quả
D. 4 quả
Cách giải
Ta có Bình lấy ra 4 quả mà trong túi chỉ có 3 quả táo.
Vậy Bình chắc chắn lấy được ít nhất 1 quả lê.
Chọn C
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
415 + 355
843 – 471
466 – 148
236 + 380
Phương pháp
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái
Cách giải
Câu 2. Tính
284 + 309 – 425 = ........
465 – 85 + 396 = .........
Phương pháp
Với biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải.
Cách giải
284 + 309 – 425 = 593 – 425
= 168
465 – 85 + 396 = 380 + 396
= 776
Câu 3. >, <, =
67 dm – 28 dm ……. 195 cm + 160 cm
815 – 207 …… 732 – 84
Phương pháp
- Tính kết quả phép tính ở hai vế.
- Áp dụng cách đổi 1 dm = 10 cm
Cách giải
+) 67 dm – 28 dm ……. 195 cm + 160 cm
67 dm – 28 dm = 39 dm = 390 cm
195 cm + 160 cm = 355 cm
Vậy 67 dm – 28 dm < 195 cm + 160 cm
+) 815 – 207 …… 732 – 84
815 – 207 = 608
732 – 84 = 648
Vậy 815 – 207 < 732 – 84
Câu 4. Điền vào chỗ trống:
Quãng đường từ nhà kiến đến nhà sâu là …….. m.
Phương pháp
- Quãng đường từ nhà kiến đến nhà sâu bằng tổng độ dài các đoạn thẳng trên đường gấp khúc.
- Áp dụng cách đổi:
10 dm = 1m ; 100 cm = 1 m
Cách giải
Đổi 20 dm = 2 m ; 200 cm = 2 m
Quãng đường từ nhà kiến đến nhà sâu dài là
2 + 2 + 2 = 6 (m)
Đáp số: 6 m
Câu 5. Cửa hàng nhà An sau khi bán đi 152 kg gạo thì còn lại 483 kg gạo. Hỏi lúc đầu cửa hàng nhà An có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Phương pháp
Số kg gạo có lúc đầu = Số kg gạo đã bán + số kg gạo còn lại
Cách giải
Lúc đầu cửa hàng nhà An có số ki-lô-gam gạo là
152 + 483 = 635 (kg)
Đáp số: 635 kg gạo
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số gồm 8 trăm và 5 đơn vị viết là:
A. 85
B. 508
C. 805
D. 850
Câu 2. Số 429 là số liền trước của số nào?
A. 428
B. 430
C. 438
D. 420
Câu 3. Số lớn nhất có ba chữ số ghép được từ các số 7 ; 3 ; 2 ; 9 là:
A. 973
B. 379
C. 739
D. 297
Câu 4. Hình bên có:
A. 3 hình tứ giác
B. 4 hình tứ giác
C. 5 hình tứ giác
D. 6 hình tứ giác
Câu 5. Trong các số 473, 626, 701, 399, số nhỏ nhất là:
A. 473
B. 626
C. 701
D. 399
Câu 6. Trong túi có 3 quả táo và 5 quả lê. Bình không nhìn vào túi, lấy ra 4 quả. Vậy Bình chắc chắn lấy được ít nhất mấy quả lê?
A. 3 quả
B. 2 quả
C. 1 quả
D. 4 quả
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
415 + 355
843 – 471
466 – 148
236 + 380
Câu 2. Tính
284 + 309 – 425 = ........
465 – 85 + 396 = .........
Câu 3. >, <, =
67 dm – 28 dm ……. 195 cm + 160 cm
815 – 207 …… 732 – 84
Câu 4. Điền vào chỗ trống:
Quãng đường từ nhà kiến đến nhà sâu là …….. m.
Câu 5. Cửa hàng nhà An sau khi bán đi 152 kg gạo thì còn lại 483 kg gạo. Hỏi lúc đầu cửa hàng nhà An có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số gồm 8 trăm và 5 đơn vị viết là:
A. 85
B. 508
C. 805
D. 850
Phương pháp
Viết số lần lượt từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Cách giải
Số gồm 8 trăm và 5 đơn vị viết là 805
Chọn C
Câu 2. Số 429 là số liền trước của số nào?
A. 428
B. 430
C. 438
D. 420
Phương pháp
Số cần tìm = Số đã cho + 1
Cách giải
Số 429 là số liền trước của số 430.
Chọn B
Câu 3. Số lớn nhất có ba chữ số ghép được từ các số 7 ; 3 ; 2 ; 9 là:
A. 973
B. 379
C. 739
D. 297
Cách giải
Số lớn nhất có ba chữ số ghép được từ các số 7 ; 3 ; 2 ; 9 là 973
Chọn A
Câu 4. Hình bên có:
A. 3 hình tứ giác
B. 4 hình tứ giác
C. 5 hình tứ giác
D. 6 hình tứ giác
Phương pháp
Quan sát rồi đếm số hình tứ giác có trong hình vẽ.
Cách giải
Hình trên có 4 hình tứ giác.
Chọn B
Câu 5. Trong các số 473, 626, 701, 399, số nhỏ nhất là:
A. 473
B. 626
C. 701
D. 399
Phương pháp
So sánh các số đã cho để xác định số nhỏ nhất.
Cách giải
Trong các số 473, 626, 701, 399, số nhỏ nhất là 399
Chọn D
Câu 6. Trong túi có 3 quả táo và 5 quả lê. Bình không nhìn vào túi, lấy ra 4 quả. Vậy Bình chắc chắn lấy được ít nhất mấy quả lê?
A. 3 quả
B. 2 quả
C. 1 quả
D. 4 quả
Cách giải
Ta có Bình lấy ra 4 quả mà trong túi chỉ có 3 quả táo.
Vậy Bình chắc chắn lấy được ít nhất 1 quả lê.
Chọn C
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
415 + 355
843 – 471
466 – 148
236 + 380
Phương pháp
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái
Cách giải
Câu 2. Tính
284 + 309 – 425 = ........
465 – 85 + 396 = .........
Phương pháp
Với biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải.
Cách giải
284 + 309 – 425 = 593 – 425
= 168
465 – 85 + 396 = 380 + 396
= 776
Câu 3. >, <, =
67 dm – 28 dm ……. 195 cm + 160 cm
815 – 207 …… 732 – 84
Phương pháp
- Tính kết quả phép tính ở hai vế.
- Áp dụng cách đổi 1 dm = 10 cm
Cách giải
+) 67 dm – 28 dm ……. 195 cm + 160 cm
67 dm – 28 dm = 39 dm = 390 cm
195 cm + 160 cm = 355 cm
Vậy 67 dm – 28 dm < 195 cm + 160 cm
+) 815 – 207 …… 732 – 84
815 – 207 = 608
732 – 84 = 648
Vậy 815 – 207 < 732 – 84
Câu 4. Điền vào chỗ trống:
Quãng đường từ nhà kiến đến nhà sâu là …….. m.
Phương pháp
- Quãng đường từ nhà kiến đến nhà sâu bằng tổng độ dài các đoạn thẳng trên đường gấp khúc.
- Áp dụng cách đổi:
10 dm = 1m ; 100 cm = 1 m
Cách giải
Đổi 20 dm = 2 m ; 200 cm = 2 m
Quãng đường từ nhà kiến đến nhà sâu dài là
2 + 2 + 2 = 6 (m)
Đáp số: 6 m
Câu 5. Cửa hàng nhà An sau khi bán đi 152 kg gạo thì còn lại 483 kg gạo. Hỏi lúc đầu cửa hàng nhà An có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Phương pháp
Số kg gạo có lúc đầu = Số kg gạo đã bán + số kg gạo còn lại
Cách giải
Lúc đầu cửa hàng nhà An có số ki-lô-gam gạo là
152 + 483 = 635 (kg)
Đáp số: 635 kg gạo
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Cánh diều - Đề số 10 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 2 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong suốt học kì. Đề thi này không chỉ kiểm tra khả năng tính toán mà còn đánh giá khả năng giải quyết vấn đề và ứng dụng toán học vào thực tế.
Đề thi thường bao gồm các phần chính sau:
Nội dung đề thi bao gồm các chủ đề chính sau:
Để đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra, học sinh cần:
Bài toán: Một cửa hàng có 25 quả táo. Họ đã bán được 12 quả táo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả táo?
Lời giải:
Số quả táo còn lại là: 25 - 12 = 13 (quả)
Đáp số: 13 quả táo
Việc luyện tập thường xuyên với các đề thi thử là rất quan trọng để học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi thực tế. Các em có thể tìm kiếm các đề thi thử trên internet hoặc sử dụng các tài liệu học tập do giáo viên cung cấp.
Hiện nay, có rất nhiều tài nguyên học tập online hữu ích dành cho học sinh lớp 2, bao gồm các bài giảng video, bài tập tương tác và đề thi thử. Các em có thể truy cập các trang web như montoan.com.vn để tìm kiếm các tài liệu này.
Phụ huynh nên tạo điều kiện cho con em mình có một môi trường học tập thoải mái và hỗ trợ con em trong quá trình ôn tập. Ngoài ra, phụ huynh cũng nên khuyến khích con em tự giải các bài toán và tìm kiếm sự giúp đỡ khi cần thiết.
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Cánh diều - Đề số 10 là một cơ hội tốt để học sinh đánh giá năng lực và kiến thức của mình. Bằng cách luyện tập thường xuyên và sử dụng các tài nguyên học tập hiệu quả, các em có thể đạt kết quả tốt trong kỳ thi và tự tin hơn trong học tập.
Chủ đề | Mức độ quan trọng |
---|---|
Số học | Cao |
Hình học | Trung bình |
Đo lường | Trung bình |
Giải toán có lời văn | Cao |
Nguồn: Tổng hợp từ các đề thi Toán 2 Cánh diều |