1. Môn Toán
  2. điều kiện hàm số bậc ba đơn điệu trên khoảng cho trước
điều kiện hàm số bậc ba đơn điệu trên khoảng cho trước
Thể Loại: TIPS Giải Toán 12
Ngày đăng: 14/11/2019

điều kiện hàm số bậc ba đơn điệu trên khoảng cho trước

Quý thầy cô và học sinh đang tham khảo điều kiện hàm số bậc ba đơn điệu trên khoảng cho trước, bộ đề thi được xây dựng bám sát chuẩn học toán cập nhật nhất. Cấu trúc đề bảo đảm độ phủ kiến thức đồng đều, mức độ câu hỏi được cân chỉnh từ nhận biết đến vận dụng cao, phù hợp kiểm tra toàn diện năng lực. Hãy khai thác triệt để tài liệu này để đánh giá chính xác trình độ hiện tại và tối ưu chiến lược luyện thi của bạn.

Bài viết này trình bày phương pháp giải bài toán tìm điều kiện để hàm số bậc ba đơn điệu trên một khoảng cho trước, một nội dung quan trọng trong chương trình Giải tích 12.

1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN

Xét hàm số bậc ba \(y = ax^3 + bx^2 + cx + d\) (với \(a \neq 0\):

  • Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\).
  • Đạo hàm: \(y’ = 3ax^2 + 2bx + c\).

a) Hàm số bậc ba đồng biến, nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)

  • Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\) \(\Leftrightarrow y’ \geq 0\), \(\forall x \in \mathbb{R}\) \(\Leftrightarrow \begin{cases} b^2 - 3ac \leq 0 \\ a > 0 \end{cases}\).
  • Hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\) \(\Leftrightarrow y’ \leq 0\), \(\forall x \in \mathbb{R}\) \(\Leftrightarrow \begin{cases} b^2 - 3ac \leq 0 \\ a < 0 \end{cases}\).

b) Hàm số bậc ba đồng biến, nghịch biến trên khoảng \((a; b)\) cho trước

  • Hàm số đồng biến trên \((a; b)\) \(\Leftrightarrow y’ \geq 0\), \(\forall x \in (a; b)\).
  • Hàm số nghịch biến trên \((a; b)\) \(\Leftrightarrow y’ \leq 0\), \(\forall x \in (a; b)\).

Phương pháp độc lập tham số (sử dụng khi tách được tham số)

  1. Bước 1: Tách tham số \(m\) ở \(y’ \geq 0\) (hoặc \(y’ \leq 0\)) đưa về dạng \(f(x) \geq g(m)\) hoặc \(f(x) \leq g(m)\).
  2. Bước 2: Xét hàm số \(y = f(x)\) trên khoảng \((a; b)\), tính đạo hàm, lập bảng biến thiên.
  3. Bước 3: Dựa vào bảng biến thiên của \(f(x)\) để suy ra được giá trị của \(g(x)\): “lớn hơn giá trị lớn nhất – nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất”.

Phương pháp delta (sử dụng khi không tách được tham số)

Xét \(\Delta’ = b^2 - 3ac\).

  • Trường hợp 1: \(\Delta’ \leq 0\). Kiểm tra dấu của hệ số \(a\) để suy ra hàm số đồng biến, nghịch biến trên \(\mathbb{R}\). Đối chiếu yêu cầu bài toán để suy ra giá trị \(m\).
  • Trường hợp 2: \(\Delta’ > 0\). Khi đó \(y’ = 0\) có hai nghiệm phân biệt. Lập bảng xét dấu, dựa vào yêu cầu của bài toán để suy ra giá trị \(m\).

Lưu ý: Nếu hệ số \(a\) phụ thuộc vào tham số, ta cần xét thêm trường hợp \(a = 0\).

2. VÍ DỤ MINH HỌA

Bài 1. Tìm các giá trị của tham số \(m\) để hàm số \(y = x^3 - mx + 1\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

Ta có \(y’ = 3x^2 - m\). Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\) \(\Leftrightarrow y’ \geq 0\), \(\forall x \in \mathbb{R}\) \(\Leftrightarrow \Delta’ = 3m \geq 0\) \(\Leftrightarrow m \geq 0\).

Bài 2. Tìm các giá trị của tham số \(m\) để hàm số \(y = (m – 2)x^3 – (2m – 1)x^2 – x + m – 1\) nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).

Với \(m = 2\), hàm số trở thành \(y = –3x^2 – x + 1\). Hàm số bậc hai không thể nghịch biến trên \(\mathbb{R}\). Do đó \(m = 2\) không thỏa mãn bài toán. Với \(m \neq 2\), ta có \(y’ = 3(m – 2)x^2 – 2(2m – 1)x – 1\). Hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\) \(\Leftrightarrow y’ \leq 0\), \(\forall x \in \mathbb{R}\). \(\Leftrightarrow \begin{cases} a = m – 2 < 0 \\ \Delta’ = (2m – 1)^2 + 3(m – 2) \leq 0 \end{cases}\) \(\Leftrightarrow \begin{cases} m < 2 \\ 4m^2 – m – 5 \leq 0 \end{cases}\) \(\Leftrightarrow –1 \leq m \leq \frac{5}{4}\). Vậy \(m \in \left[ –1; \frac{5}{4} \right]\).

Bài 3. Tìm điều kiện của tham số \(m\) để hàm số \(y = x^3 – mx^2 + (m + 6)x – 1\) đồng biến trên khoảng \((1; +\infty)\).

Ta có \(y’ = 3x^2 – 2mx + m + 6\). Hàm số đồng biến trên \((1; +\infty)\) \(\Leftrightarrow y’ \geq 0\), \(\forall x \in (1; +\infty)\). \(\Leftrightarrow m \leq \frac{3x^2 + 6}{2x – 1}\), \(\forall x \in (1; +\infty)\). Xét \(g(x) = \frac{3x^2 + 6}{2x – 1}\) với \(x \in (1; +\infty)\). Ta có \(g'(x) = \frac{6x^2 – 6x – 12}{(2x – 1)^2} = 0\) \(\Leftrightarrow \begin{cases} x = –1 \\ x = 2 \end{cases}\). Từ bảng biến thiên ta suy ra \(m \leq 6\).

Bài 4. Tìm điều kiện của tham số \(m\) để hàm số \(y = mx^3 – x^2 + 3x + m – 2\) đồng biến trên khoảng \((-3; 0)\).

Với \(m = 0\): hàm số \(y = –x^2 + 3x – 2\) đồng biến trên \((-\infty; \frac{3}{2})\). Suy ra \(m = 0\) thỏa bài toán. Với \(m \neq 0\): \(y’ = 3mx^2 – 2x + 3\). Hàm số đồng biến trên \((-3; 0)\) \(\Leftrightarrow y’ \geq 0\), \(\forall x \in (-3; 0)\). \(\Leftrightarrow m \geq \frac{2x – 3}{3x^2}\), \(\forall x \in (-3; 0)\). Xét \(g(x) = \frac{2x – 3}{3x^2}\) với \(x \in (-3; 0)\). Ta có \(g'(x) = \frac{-2x + 6}{3x^3} < 0\), \(\forall x \in (-3; 0)\). Từ bảng biến thiên suy ra \(m \geq -\frac{1}{3}\).

Bài 5. Tìm điều kiện của tham số \(m\) để hàm số \(y = x^3 – (m + 1)x^2 – (m^2 – 2m)x + 2m^2 – m\) nghịch biến trên khoảng \((1; 2)\).

Ta có \(y’ = 3x^2 – 2(m + 1)x – (m^2 – 2m)\) \( = (x – m)(3x + m – 2)\). Khi đó \(y’ = 0\) \(\Leftrightarrow \begin{cases} x = m \\ x = \frac{2 – m}{3} \end{cases}\). Yêu cầu bài toán \(\Leftrightarrow \begin{cases} m \leq 1 \\ \frac{2 – m}{3} \geq 2 \end{cases}\) hoặc \(\begin{cases} m \geq 2 \\ \frac{2 – m}{3} \leq 1 \end{cases}\) \(\Leftrightarrow m \leq –4\) hoặc \(m \geq 2\).

Bài 6. Tìm điều kiện của tham số \(m\) để hàm số \(y = x^3 + 3x^2 + (m + 1)x + 4m\) nghịch biến trên khoảng \((-1; 1)\).

Ta có \(y’ = 3x^2 + 6x + m + 1\) có \(\Delta’ = 6 – 3m\). Trường hợp 1: \(\Delta’ \leq 0\) \(\Leftrightarrow m \geq 2\), hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\) \(\Rightarrow m \geq 2\) không thỏa bài toán. Trường hợp 2: \(\Delta’ > 0\) \(\Leftrightarrow m < 2\), \(y’ = 0\) có hai nghiệm phân biệt \(x = –1 \pm \frac{\sqrt{6 – 3m}}{3}\). Yêu cầu bài toán \(\Leftrightarrow \begin{cases} –1 – \frac{\sqrt{6 – 3m}}{3} \leq –1 \\ –1 + \frac{\sqrt{6 – 3m}}{3} \geq 1 \end{cases}\) \(\Leftrightarrow m \leq –10\). Vậy \(m \leq –10\).

Bài 7. Tìm điều kiện của tham số \(m\) để hàm số \(y = x^3 – mx^2 + (m + 6)x – 1\) đồng biến trên khoảng \((1; +\infty)\).

Ta có \(y’ = 3x^2 – 2mx + m + 6\). Hàm số đồng biến trên \((1; +\infty)\) \(\Leftrightarrow y’ \geq 0\), \(\forall x \in (1; +\infty)\). \(\Leftrightarrow m \leq \frac{3x^2 + 6}{2x – 1}\), \(\forall x \in (1; +\infty)\). Xét \(g(x) = \frac{3x^2 + 6}{2x – 1}\) với \(x \in (1; +\infty)\). Ta có \(g'(x) = \frac{6x^2 – 6x – 12}{(2x – 1)^2} = 0\) \(\Leftrightarrow \begin{cases} x = –1 \\ x = 2 \end{cases}\). Từ bảng biến thiên ta suy ra \(m \leq 6\).

Bài 8. Tìm điều kiện của tham số \(m\) để hàm số \(y = mx^3 – x^2 + 3x + m – 2\) đồng biến trên khoảng \((-3; 0)\).

Với \(m = 0\): hàm số \(y = –x^2 + 3x – 2\) đồng biến trên \((-\infty; \frac{3}{2})\). Suy ra \(m = 0\) thỏa bài toán. Với \(m \neq 0\): \(y’ = 3mx^2 – 2x + 3\). Hàm số đồng biến trên \((-3; 0)\) \(\Leftrightarrow y’ \geq 0\), \(\forall x \in (-3; 0)\). \(\Leftrightarrow m \geq \frac{2x – 3}{3x^2}\), \(\forall x \in (-3; 0)\). Xét \(g(x) = \frac{2x – 3}{3x^2}\) với \(x \in (-3; 0)\). Ta có \(g'(x) = \frac{-2x + 6}{3x^3} < 0\), \(\forall x \in (-3; 0)\). Từ bảng biến thiên suy ra \(m \geq -\frac{1}{3}\).

Bài 9. Tìm điều kiện của tham số \(m\) để hàm số \(y = x^3 – 3(m + 2)x^2 + 3(m^2 + 4m)x + 1\) nghịch biến trên khoảng \((0; 1)\).

Ta có \(y’ = 3x^2 – 6(m + 2)x + 3(m^2 + 4m)\) \( = 3(x^2 – 2(m + 2)x + m^2 + 4m)\). Yêu cầu bài toán \(\Leftrightarrow y’ \leq 0\), \(\forall x \in (0; 1)\). \(\Leftrightarrow x^2 – 2(m + 2)x + m^2 + 4m \leq 0\), \(\forall x \in (0; 1)\). \(\Leftrightarrow \begin{cases} \Delta’ = (m + 2)^2 – (m^2 + 4m) = 4 \geq 0 \\ 0 \leq x_1 \leq 1 \leq x_2 \end{cases}\). \(\Leftrightarrow \begin{cases} x_1 + x_2 = 2(m + 2) \\ x_1x_2 = m^2 + 4m \end{cases}\).

Bài 10. Tìm điều kiện của tham số \(m\) để hàm số \(y = x^3 + 3x^2 + mx + m\) nghịch biến trên một khoảng có độ dài bằng \(1\).

Ta có \(y’ = 3x^2 + 6x + m\). Yêu cầu bài toán \(\Leftrightarrow y’ = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1}\), \({x_2}\) thỏa \(\left| {{x_1} – {x_2}} \right| = 1\). \(\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\Delta’ = 9 – 3m > 0}\\

{{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} – 4{x_1}{x_2} = 1}

\end{array}} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{m < 3}\\

{4 – \frac{4m}{3} = 1}

\end{array}} \right.\) \(\Leftrightarrow m = \frac{9}{4}\).

Bài viết cung cấp một hướng dẫn chi tiết và đầy đủ về phương pháp giải bài toán tìm điều kiện để hàm số bậc ba đơn điệu trên một khoảng cho trước. Các ví dụ minh họa đa dạng giúp người đọc hiểu rõ cách áp dụng phương pháp vào thực tế. Việc trình bày rõ ràng, có hệ thống cùng với các lưu ý quan trọng giúp bài viết trở nên hữu ích và dễ tiếp thu.

Bạn đang khám phá nội dung điều kiện hàm số bậc ba đơn điệu trên khoảng cho trước trong chuyên mục đề toán 12 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

đánh giá tài liệu

5/5
( đánh giá)
5 sao
100%
4 sao
0%
3 sao
0%
2 sao
0%
1 sao
0%