1. Môn Toán
  2. dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan
dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan
Thể Loại: TIPS Giải Toán 12
Ngày đăng: 23/11/2019

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

Quý thầy cô và học sinh đang tham khảo dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan, bộ đề thi được xây dựng bám sát chuẩn môn toán cập nhật nhất. Cấu trúc đề bảo đảm độ phủ kiến thức đồng đều, mức độ câu hỏi được cân chỉnh từ nhận biết đến vận dụng cao, phù hợp kiểm tra toàn diện năng lực. Hãy khai thác triệt để tài liệu này để đánh giá chính xác trình độ hiện tại và tối ưu chiến lược luyện thi của bạn.

Dựa vào tính chất của đồ thị hàm số, ta có thể xác định các khoảng đồng biến, nghịch biến, điều kiện cực trị, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất và biện luận số nghiệm của phương trình. Đây là dạng bài tập đòi hỏi học sinh vận dụng linh hoạt kiến thức đã học. Lưu ý công thức đạo hàm hàm hợp: \(y = f(u(x))\) thì \(y'(x) = f'(u(x)).u'(x).\)

I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Bài 1. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đồ thị như hình vẽ. Hỏi hàm số \(y = f(3x – 1)\) nghịch biến trong khoảng nào?

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(( – 1;1).\)

B. \(( – 4;2).\)

C. \(\left( {0;\frac{2}{3}} \right).\)

D. \(\left( {\frac{1}{3};2} \right).\)

Giải: Từ đồ thị hàm số \(y = f(x)\), ta thấy hàm số nghịch biến trong khoảng \((-1;1)\). Khi đó, \(y = f(3x – 1) \Rightarrow y’ = 3f'(3x – 1)\). Do đó, \(y’ < 0 \Leftrightarrow 3f'(3x – 1) < 0 \Leftrightarrow f'(3x – 1) < 0 \Leftrightarrow -1 < 3x – 1 < 1 \Leftrightarrow 0 < x < \frac{2}{3}\).

Phân tích: Từ đồ thị hàm số \(y = f(x)\), ta xác định khoảng điều kiện \(f'(x) < 0 \Leftrightarrow -1 < x < 1\). Do đó, \(f'(3x – 1) < 0 \Leftrightarrow -1 < 3x – 1 < 1\).

Chọn đáp án C.

Bài 2. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đồ thị \(y = f'(x)\) như hình vẽ dưới đây. Hỏi đồ thị hàm số \(y = f\left( {2{x^2} + 1} \right)\) đồng biến trong khoảng nào?

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(( – 1; + \infty ).\)

B. \(( – \infty ;0).\)

C. \(( – 1;1).\)

D. \((0; + \infty ).\)

Giải: Từ đồ thị hàm số \(y = f'(x)\), ta có \(f'(x) \ge 0 \Leftrightarrow x \ge -1\) và \(f'(x) < 0 \Leftrightarrow x < -1\). Khi đó, \(y = f\left( {2{x^2} + 1} \right) \Rightarrow y’ = (2{x^2} + 1)’.f’\left( {2{x^2} + 1} \right) = 4x.f’\left( {2{x^2} + 1} \right)\). Do đó, hàm số \(y = f\left( {2{x^2} + 1} \right)\) đồng biến khi \(4x.f’\left( {2{x^2} + 1} \right) \ge 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {x \ge 0}\\ {f’\left( {2{x^2} + 1} \right) \ge 0} \end{array}} \right.}\\ {\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {x \le 0}\\ {f’\left( {2{x^2} + 1} \right) \le 0} \end{array}} \right.} \end{array}} \right.\) \(\Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {x \ge 0}\\ {2{x^2} + 1 \ge -1} \end{array}} \right.}\\ {\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {x \le 0}\\ {\left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {2{x^2} + 1 = 1}\\ {2{x^2} + 1 \le -1} \end{array}} \right.} \end{array}} \right.} \end{array}} \right.\) \(\Leftrightarrow x \ge 0\).

Phân tích: Bài toán cho đồ thị hàm số \(y’\) chứ không phải \(y = f(x)\), cần chú ý khi biện luận điều kiện \(y’ /> 0\) hoặc \(y’ < 0\).

Chọn đáp án D.

Bài 3. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đồ thị như hình vẽ. Hỏi hàm số \(y = f(3 – 4x)\) có cực đại bằng bao nhiêu?

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(x = \frac{1}{2}.\)

B. \(x = 1.\)

C. \(x = -2.\)

D. \(x = \frac{3}{2}.\)

Giải: Ta có \(y = f(3 – 4x) \Rightarrow y’ = -4f'(3 – 4x)\). Khi đó, \(y’ /> 0 \Leftrightarrow -4f'(3 – 4x) /> 0 \Leftrightarrow f'(3 – 4x) < 0 \Leftrightarrow -1 < 3 – 4x < 1 \Leftrightarrow \frac{1}{2} < x < 1\). Từ bảng xét dấu \(y’ = [f(3 – 4x)]’:\) suy ra hàm số \(y = f(3 – 4x)\) có cực đại tại \(x = 1\).

Chọn đáp án B.

Bài 4. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đồ thị hàm số \(y = f'(x)\) như hình vẽ. Hỏi hàm số \(y = f(3x – 5)\) có bao nhiêu điểm cực tiểu?

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(4.\)

B. \(3.\)

C. \(1.\)

D. \(2.\)

Giải: Ta có \(y = f(3x – 5) \Rightarrow y’ = 3f'(3x – 5)\). Khi đó, \(y’ /> 0 \Leftrightarrow 3f'(3x – 5) /> 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} { – \sqrt 3 < 3x – 5 < – 1}\\ {0 < 3x – 5 < 1}\\ {\sqrt 3 < 3x – 5} \end{array}} \right.\) \(\Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {\frac{{5 – \sqrt 3 }}{3} < x < \frac{4}{3}}\\ {\frac{5}{3} < x < 2}\\ {\frac{{\sqrt 3 + 5}}{3} < x} \end{array}} \right..\). Tương tự, \(y’ < 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x < \frac{{5 – \sqrt 3 }}{3}}\\ {\frac{4}{3} < x < \frac{5}{3}}\\ {2 < x < \frac{{\sqrt 3 + 5}}{3}} \end{array}} \right..\). Từ bảng xét dấu, ta thấy hàm số có ba điểm cực tiểu.

Phân tích: Ngoài cách làm tự luận, có thể giải nhanh như sau: Vì \(y = f(3x – 5) \Rightarrow y’ = 3f'(3x – 5)\) có hệ số \(3 /> 0\) nên số khoảng đồng biến và nghịch biến của \(y = f'(x)\) và \(y = f'(3x – 5)\) giống nhau. Do đó, số điểm cực đại và cực tiểu của hai hàm số này cũng giống nhau.

Chọn đáp án B.

Bài 5. Cho hàm số \(y = f(x)\) xác định và có đạo hàm trên tập số thực \(R\). Biết đồ thị hàm số \(y = f'(x)\) như hình vẽ bên dưới. Xác định số điểm cực trị của đồ thị hàm số \(g(x) = f(x) – 3x\).

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(0.\)

B. \(3.\)

C. \(1.\)

D. \(2.\)

Giải: Ta có \(g(x) = f(x) – 3x \Rightarrow g'(x) = f'(x) – 3\). Từ đồ thị hàm số \(f'(x)\), ta thấy phương trình \(g'(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = – 1}\\ {x = a /> 0} \end{array}} \right..\). Khi đó, \(g'(x) /> 0 \Leftrightarrow x /> a\), \(g'(x) < 0 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {x < a}\\ {x \ne – 1} \end{array}} \right..\). Do đó, \(g'(x)\) chỉ đổi dấu một lần qua \(x = a\). Vậy hàm số có đúng một điểm cực trị.

Chọn đáp án C.

Bài 6. Cho hàm số \(y = f(x)\) xác định và liên tục trên \(R\) có đồ thị hàm số \(y = f'(x)\) như hình vẽ. Xét hàm số \(g(x) = f(x) – \frac{1}{2}{x^2} – 3x\). Khi đó khẳng định nào sau đây đúng?

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(g( – 4) = g( – 2).\)

B. \(g(0) \le g(2).\)

C. \(g(2) < g(4).\)

D. \(g( – 2) /> g(0).\)

Giải: Ta có \(g(x) = f(x) – \frac{1}{2}{x^2} – 3x \Rightarrow g'(x) = f'(x) – (x + 3)\). Quan sát đồ thị hàm số \(y = f'(x)\), ta thấy \(f'(x) < x + 3\) với \(x \in (0;2)\) hoặc \(x \in ( – \infty ; – 2)\) và \(f'(x) /> x + 3\) với \(x \in ( – 2;0)\) hoặc \(x \in (2; + \infty )\). Từ bảng biến thiên, ta thấy \(g(2) < g(4)\).

Chọn đáp án C.

Bài 7. Cho hàm số \(y = f(x)\) xác định và có đạo hàm trên tập số thực \(R\). Biết đồ thị hàm số \(y = f'(x)\) như hình vẽ bên dưới. Xét hàm số \(g(x) = {f^2}(x) – 3f(x)\). Biết \(f(2) = 1\), \(f(0) = – 2\), \(f( – 1) = – 3\), \(f(3) = – 1\), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } f(x) = – \infty .\) Mệnh đề nào sau đây đúng?

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(\mathop {\max }\limits_R g(x) = 4.\)

B. \(\mathop {\max }\limits_R g(x) = 18.\)

C. \(\mathop {\min }\limits_R g(x) = 10.\)

D. \(\mathop {\min }\limits_R g(x) = – 2.\)

Giải: Từ đồ thị hàm số \(y = f'(x)\), ta có bảng biến thiên của hàm số \(y = f(x)\). Ta có \(f(x) \le 1\), \(\forall x \in R\). \(g'(x) = (2f(x) – 3)f'(x)\). Vì \(f(x) \le 1\), \(\forall x \in R\), nên \(2f(x) – 3 < 0\). Do đó, \(g'(x) /> 0 \Leftrightarrow f'(x) < 0 \Leftrightarrow x /> 2\). Vậy, \(\mathop {\min }\limits_R g(x) = – 2\).

Chọn đáp án D.

Bài 8. Cho hàm số \(y = f(x)\) xác định và liên tục trên \(R\), có đồ thị hàm số \(y = f'(x)\) như hình vẽ. Xét hàm số \(g(x) = f(x) – \frac{1}{2}{x^2} – 2x + m – 2\). Để \(g(x) \le 0\) với \(\forall x \in \left[ { – \sqrt 5 ;\sqrt 5 } \right]\) thì?

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(m \ge \frac{2}{3}f\left( { – \sqrt 5 } \right) – 4\sqrt 5 .\)

B. \(m \le \frac{2}{3}f(0) – 2\sqrt 5 .\)

C. \(m \le \frac{2}{3}f\left( {\sqrt 5 } \right).\)

D. \(m \ge \frac{2}{3}f\left( {\sqrt 5 } \right).\)

Giải: Ta có \(g(x) = f(x) – \frac{1}{2}{x^2} – 2x + m – 2 \Rightarrow g'(x) = f'(x) – (x + 2)\). Do đó, \(g'(x) /> 0 \Leftrightarrow f'(x) /> x + 2\). Vậy, \(m \ge \frac{2}{3}f\left( {\sqrt 5 } \right)\).

Chọn đáp án D.

Bài 9. Cho hàm số \(y = f(x)\) xác định và liên tục trên tập số thực \(R\) sao cho \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } f(x) = + \infty \) có đồ thị hàm số \(y = f'(x)\) như hình vẽ. Biết \(f(0) = 3\), \(f(1) = 5\). Tìm điều kiện \(m\) để đồ thị hàm số \(g(x) = f(x) – x + m – 2\) cắt trục hoành tại đúng hai điểm phân biệt.

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(m = 2.\)

B. \(m /> -1.\)

C. \(m < -1.\)

D. \(m /> -2.\)

Giải: Ta có \(g(x) = f(x) – x + m – 2 \Rightarrow g'(x) = f'(x) – 1\). Vậy, \(m /> -1\).

Chọn đáp án B.

Bài 10. Cho hàm số \(y = f(x)\) xác định và liên tục trên \(R\), có đồ thị hàm số \(y = f'(x)\) như hình vẽ. Xét hàm số \(g(x) = f(x) – \frac{1}{2}{x^2} + x.\) Biết \(f(-2) = -3\), \(f(0) = 0\), \(f(2) = 2\). Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để hàm số \(g(x) = f(x) – \frac{1}{2}{x^2} + x + m\) có giá trị lớn nhất trên đoạn \([-2;2]\) bằng \(5\).

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(m = 7.\)

B. \(m = 11.\)

C. \(m = 9.\)

D. \(m = 2.\)

Giải: Ta có \(g(x) = f(x) – \frac{1}{2}{x^2} + x + m \Rightarrow g'(x) = f'(x) – x + 1\). Vậy, \(m = 7\).

Chọn đáp án A.

II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1. A.

Bài 2. B.

Bài 3. B.

Bài 4. D.

Bài 5. D.

Bài 6. A.

Bài 7. D.

Bài 8. B.

Bài 9. C.

Bài 10. B.

Bạn đang khám phá nội dung dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan trong chuyên mục đề toán lớp 12 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

đánh giá tài liệu

5/5
( đánh giá)
5 sao
100%
4 sao
0%
3 sao
0%
2 sao
0%
1 sao
0%