1. Môn Toán
  2. giải bài tập sgk giải tích 12 nâng cao: hàm số lũy thừa
giải bài tập sgk giải tích 12 nâng cao: hàm số lũy thừa
Ngày đăng: 15/01/2020

giải bài tập sgk giải tích 12 nâng cao: hàm số lũy thừa

Quý thầy cô và học sinh đang tham khảo giải bài tập sgk giải tích 12 nâng cao: hàm số lũy thừa, bộ đề thi được xây dựng bám sát chuẩn toán cập nhật nhất. Cấu trúc đề bảo đảm độ phủ kiến thức đồng đều, mức độ câu hỏi được cân chỉnh từ nhận biết đến vận dụng cao, phù hợp kiểm tra toàn diện năng lực. Hãy khai thác triệt để tài liệu này để đánh giá chính xác trình độ hiện tại và tối ưu chiến lược luyện thi của bạn.

Bài viết này cung cấp hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách giáo khoa Giải tích 12 nâng cao, chương Hàm số lũy thừa, bao gồm cả phần "Câu hỏi và Bài tập" và phần "Luyện tập". Điểm nổi bật của bài viết là trình bày lời giải một cách rõ ràng, từng bước, giúp học sinh dễ dàng theo dõi và nắm bắt phương pháp giải.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Bài 57. Trên hình 2.10 cho hai đường cong \(\left( {{C_1}} \right)\) (đường nét liền) và \(\left( {{C_2}} \right)\) (đường nét đứt) được vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ. Biết rằng mỗi đường cong ấy là đồ thị của một trong hai hàm số lũy thừa \(y = {x^{ – 2}}\) và \(y = {x^{ – \frac{1}{2}}}\) \((x /> 0).\) Chỉ dựa vào tính chất của lũy thừa, em có thể nhận biết đường cong nào là đồ thị của hàm số nào được không? Hãy nêu rõ lập luận của em.

giải bài tập sgk giải tích 12 nâng cao: hàm số lũy thừa

Lời giải:

Nếu \(x /> 1\) thì \({x^{ – 2}} < {x^{ – \frac{1}{2}}}.\)

Nếu \(0 < x < 1\) thì \({x^{ – 2}} < {x^{ – \frac{1}{2}}}.\)

Vậy đồ thị \(\left( {{C_1}} \right)\) là đồ thị của hàm số \(y = {x^{ – 2}}\), \(\left( {{C_2}} \right)\) là đồ thị của hàm số \(y = {x^{ – \frac{1}{2}}}.\)

Nhận xét: Bài giải sử dụng tính chất so sánh của lũy thừa để xác định đồ thị, cách giải trực quan và dễ hiểu.

Bài 58. Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) \(y = {(2x + 1)^\pi }.\)

b) \(y = \sqrt[5]{{{{\ln }^3}5x}}.\)

c) \(y = \sqrt[3]{{\frac{{1 + {x^3}}}{{1 – {x^3}}}}}.\)

d) \(y = {\left( {\frac{x}{b}} \right)^a}.{\left( {\frac{a}{x}} \right)^b}\) với \(a /> 0\), \(b /> 0.\)

Lời giải:

a) \(y’ = \pi {(2x + 1)^{\pi – 1}}.(2x + 1)’\) \( = 2\pi {(2x + 1)^{\pi – 1}}.\)

b) \(y’ = \frac{{\left( {{{\ln }^3}5x} \right)’}}{{5\sqrt[5]{{{{\left( {{{\ln }^3}(5x)} \right)}^4}}}}}\) \( = \frac{{3{{\ln }^2}5x}}{{5x\sqrt[5]{{{{\ln }^{12}}5x}}}}\) \( = \frac{3}{{5x\sqrt[5]{{{{\ln }^2}5x}}}}.\)

c) Đặt \(u = \frac{{1 + {x^3}}}{{1 – {x^3}}}.\) Khi đó \(y’ = \frac{{u’}}{{3\sqrt[3]{{{u^2}}}}}\) và \(u’ = \frac{{6{x^2}}}{{{{\left( {1 – {x^3}} \right)}^2}}}.\)

Vậy \(y’ = \frac{{u’\sqrt[3]{u}}}{{3u}}\) \( = \frac{{2{x^2}}}{{1 – {x^6}}}\sqrt[3]{{\frac{{1 + {x^3}}}{{1 – {x^3}}}}}.\)

d) \(y’ = \left[ {{{\left( {\frac{x}{b}} \right)}^a}} \right]'{\left[ {\frac{a}{x}} \right]^b} + {\left( {\frac{x}{b}} \right)^a}\left[ {{{\left( {\frac{a}{x}} \right)}^b}} \right]’\) \( = \frac{a}{b}{\left( {\frac{x}{b}} \right)^{a – 1}}{\left( {\frac{a}{x}} \right)^b} + {\left( {\frac{x}{b}} \right)^a} + b{\left( {\frac{a}{x}} \right)^{b – 1}}\left( { – \frac{a}{{{x^2}}}} \right)\) \( = {\left( {\frac{x}{b}} \right)^a}{\left( {\frac{a}{x}} \right)^b}\frac{{a – b}}{x}.\)

Nhận xét: Bài giải trình bày chi tiết các bước tính đạo hàm, sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp một cách thành thạo. Đặc biệt, ở câu c, việc đặt ẩn phụ giúp đơn giản hóa biểu thức và dễ dàng tính toán hơn. Câu d thể hiện khả năng biến đổi và áp dụng công thức một cách linh hoạt.

LUYỆN TẬP

Bài 59. Tính giá trị gần đúng đạo hàm của mỗi hàm số sau tại điểm đã cho (chính xác đến hàng phần trăm).

a) \(y = {\log _3}(\sin x)\) tại \(x = \frac{\pi }{4}.\)

b) \(y = \frac{{{2^x}}}{{{x^2}}}\) tại \(x = 1.\)

Lời giải:

a) \(y’ = \frac{{(\sin x)’}}{{\sin x.\ln 3}}\) \( = \frac{{\cos x}}{{\sin x\ln 3}} = \frac{{\cot x}}{{\ln 3}}\) \( \Rightarrow y’\left( {\frac{\pi }{4}} \right) = \frac{1}{{\ln 3}} \approx 0,91.\)

b) \(y’ = \frac{{{2^x}\ln 2.{x^2} – {2^x}.2x}}{{{x^4}}}\) \( = \frac{{{2^x}(x\ln 2 – 2)}}{{{x^3}}}\) \( \Rightarrow y'(1) = \frac{{2(\ln 2 – 2)}}{1} \approx – 2,61.\)

Nhận xét: Bài giải áp dụng công thức đạo hàm của hàm số lượng giác và hàm số mũ một cách chính xác, đồng thời biết cách sử dụng máy tính để tính giá trị gần đúng.

Bài 60.

a) Chứng minh rằng đồ thị hai hàm số \(y = {a^x}\) và \(y = {\left( {\frac{1}{a}} \right)^x}\) đối xứng với nhau qua trục tung.

b) Chứng minh rằng đồ thị của hai hàm số \(y = {\log _a}x\) và \(y = {\log _{\frac{1}{a}}}x\) đối xứng với nhau qua trục hoành.

Lời giải:

a) Gọi \(\left( {{C_1}} \right)\) và \(\left( {{C_2}} \right)\) lần lượt là đồ thị của các hàm số \(y = {a^x}\) và \(y = {\left( {\frac{1}{a}} \right)^x}\), \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là một điểm bất kỳ. Khi đó điểm đối xứng với \(M\) qua trục tung là \(M’\left( { – {x_0};{y_0}} \right).\)

Ta có: \(M \in \left( {{C_1}} \right)\) \( \Leftrightarrow {y_0} = {a^{{x_0}}}\) \( \Leftrightarrow {y_0} = {\left( {\frac{1}{a}} \right)^{ – {x_0}}}\) \( \Leftrightarrow M’ \in \left( {{C_2}} \right).\)

Điều đó chứng tỏ \(\left( {{C_1}} \right)\) và \(\left( {{C_2}} \right)\) đối xứng với nhau qua trục tung.

b) Chứng minh tương tự bài a, chú ý điểm đối xứng với \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) qua trục hoành là điểm \(M’\left( {{x_0}; – {y_0}} \right).\)

\(M \in \left( {{C_1}} \right)\) \( \Leftrightarrow {y_0} = {\log _a}{x_0}\) \( \Leftrightarrow {y_0} = – {\log _{\frac{1}{a}}}{x_0}\) \( \Leftrightarrow – {y_0} = {\log _{\frac{1}{a}}}{x_0}\) \( \Leftrightarrow M’ \in \left( {{C_2}} \right).\)

Nhận xét: Bài giải sử dụng phương pháp chứng minh hình học bằng cách xét điểm đối xứng, chứng minh rõ ràng và chặt chẽ.

Bài 61. Vẽ đồ thị của hàm số \(y = {\log _{0,5}}x.\) Dựa vào đồ thị hãy giải các bất phương trình sau:

a) \({\log _{0,5}}x /> 0.\)

b) \( – 3 \le {\log _{0,5}}x < – 1.\)

Lời giải:

Đồ thị hàm số là hình vẽ bên.

giải bài tập sgk giải tích 12 nâng cao: hàm số lũy thừa

a) \({\log _{0,5}}x /> 0\) (là những điểm nằm ở phía trên trục hoành).

\({\log _{0,5}}x /> 0\) \( \Leftrightarrow 0 < x < 1.\)

b) \( – 3 \le {\log _{0,5}}x < – 1\) (\(y = {\log _{0,5}}x\) là những điểm trên đồ thị có tung độ thuộc nửa khoảng \([ – 3;1)\)).

\( \Rightarrow – 3 \le {\log _{0,5}}x < – 1\) \( \Leftrightarrow 2 < x \le 8.\)

Nhận xét: Bài giải kết hợp giữa đồ thị hàm số và phép giải bất phương trình, giúp học sinh hiểu rõ mối liên hệ giữa đại số và hình học.

Bài 62. Vẽ đồ thị hàm số \(y = {(\sqrt 3 )^x}.\) Dựa vào đồ thị, hãy giải các bất phương trinh sau:

a) \({(\sqrt 3 )^x} \le 1.\)

b) \({(\sqrt 3 )^x} /> 3.\)

Lời giải:

Đồ thị hàm số \(y = {(\sqrt 3 )^x}\) có hình vẽ bên.

giải bài tập sgk giải tích 12 nâng cao: hàm số lũy thừa

a) \({(\sqrt 3 )^x} \le 1\) (Tung độ \(y = {(\sqrt 3 )^x}\) không lớn hơn \(1\)).

\( \Rightarrow {(\sqrt 3 )^x} \le 1 \Leftrightarrow x \le 0.\)

b) \({(\sqrt 3 )^x} /> 3\) (Tung độ \(y = {(\sqrt 3 )^x}\) lớn hơn \(3\)).

Ưu điểm chung:

  • Lời giải chi tiết, dễ hiểu, phù hợp với học sinh khá và giỏi.
  • Trình bày khoa học, logic, giúp học sinh dễ dàng theo dõi.
  • Kết hợp hình vẽ minh họa, tăng tính trực quan.
  • Nhận xét sau mỗi bài giúp học sinh nắm vững phương pháp và kiến thức liên quan.

Bài viết là một tài liệu tham khảo hữu ích cho học sinh lớp 12 trong quá trình học tập và ôn luyện môn Giải tích.

Bạn đang khám phá nội dung giải bài tập sgk giải tích 12 nâng cao: hàm số lũy thừa trong chuyên mục đề toán 12 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

đánh giá tài liệu

5/5
( đánh giá)
5 sao
100%
4 sao
0%
3 sao
0%
2 sao
0%
1 sao
0%