1. Môn Toán
  2. khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương
khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương
Thể Loại: TIPS Giải Toán 12
Ngày đăng: 07/05/2018

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương

Quý thầy cô và học sinh đang tham khảo khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương, bộ đề thi được xây dựng bám sát chuẩn toán cập nhật nhất. Cấu trúc đề bảo đảm độ phủ kiến thức đồng đều, mức độ câu hỏi được cân chỉnh từ nhận biết đến vận dụng cao, phù hợp kiểm tra toàn diện năng lực. Hãy khai thác triệt để tài liệu này để đánh giá chính xác trình độ hiện tại và tối ưu chiến lược luyện thi của bạn.

Bài viết hướng dẫn các bước khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương \(y=ax^4+bx2+c\) với \(a≠0\), cùng với đó là lời giải chi tiết một số dạng toán liên quan. Kiến thức và các ví dụ minh họa trong bài viết được tham khảo từ các tài liệu về chuyên đề hàm số xuất bản trên MonToan.com.vn.

Phương pháp: Các bước khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\) với \(a ≠ 0.\)

+ Bước 1. TXĐ: \(D=\mathbb{R}.\)

+ Bước 2. Đạo hàm: \({y}’=4a{{x}^{3}}+2bx\) \(=2x(2a{{x}^{2}}+b)\) \(\Rightarrow {y}’=0\Leftrightarrow x=0\) hoặc \({{x}^{2}}=-\frac{b}{2a}\).

Nếu \(ab\ge 0\) thì \(y\) có một cực trị \({{x}_{0}}=0.\)

Nếu \(ab<0\) thì \(y\) có \(3\) cực trị \({{x}_{0}}=0\), \( {{x}_{1,2}}=\pm \sqrt{-\frac{b}{2a}}.\)

+ Bước 3. Đạo hàm cấp \(2\): \({y}”=12a{{x}^{2}}+2b\), \( {y}”=0\Leftrightarrow {{x}^{2}}=-\frac{b}{6a}.\)

Nếu \(ab\ge 0\) thì đồ thị không có điểm uốn.

Nếu \(ab<0\) thì đồ thị có \(2\) điểm uốn.

+ Bước 4. Bảng biến thiên và đồ thị:

Trường hợp 1. \(a/>0, b<0\): Hàm số có \(3\) cực trị.

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương

Trường hợp 2. \(a < 0, b /> 0\): Hàm số có \(3\) cực trị.

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương

Trường hợp 3. \(a /> 0,b \ge 0\): Hàm số có \(1\) cực trị.

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương

Trường hợp 4. \(a < 0, b \le 0\): Hàm số có \(1\) cực trị.

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương

Một số tính chất của hàm số trùng phương:

+ Đồ thị của hàm số \(y=a{{x}^{4}}+b{{x}^{2}}+c (a\ne 0)\) cắt trục hoành tại \(4\) điểm phân biệt có hoành độ lập thành cấp số cộng khi phương trình: \(a{{X}^{2}}+bX+c=0\) có \(2\) nghiệm dương phân biệt thỏa \({{X}_{1}}=9{{X}_{2}}\).

+ Nếu đồ thị hàm số có ba điểm cực trị thì ba điểm cực trị tạo thành một tam giác cân có đỉnh nằm trên \(Oy.\)

+ Nếu đường thẳng \(d\) là tiếp tuyến của đồ thị thì đường thẳng \(d’\) đối xứng với \(d\) qua \(Ox\) cũng là tiếp tuyến của đồ thị.

[ads]

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1. Cho hàm số \(y={{x}^{4}}-2{{x}^{2}}-1\) có đồ thị \((C).\)

1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị \((C)\) của hàm số.

2. Dùng đồ thị \((C)\), hãy biện luận theo \(m\) số nghiệm thực của phương trình \({{x}^{4}}-2{{x}^{2}}-1=m \left( * \right).\)

1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị:

Tập xác định: \(D=\mathbb{R}.\)

Chiều biến thiên:

Ta có: \(y’=4{{x}^{3}}-4x\) \(= 4x\left( {{x}^{2}}-1 \right).\)

\(y’=0\Leftrightarrow 4x\left( {{x}^{2}}-1 \right)=0\) \(\Leftrightarrow x=0\) hoặc \(x=\pm 1.\)

\(y’ /> 0 \Leftrightarrow x \in \left( { – 1;0} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)\), \(y’ < 0 \Leftrightarrow x \in \left( { – \infty ; – 1} \right) \cup \left( {0;1} \right).\)

Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { – \infty ; – 1} \right)\) và \(\left( {0;1} \right)\), đồng biến trên các khoảng \(\left( -1;0 \right)\) và \(\left( 1;+\infty \right)\).

Hàm số đạt cực đại tại điểm \(x=0\); giá trị cực đại của hàm số là \(y\left( 0 \right)=-1\).

Hàm số đạt cực tiểu tại điểm \(x=\pm 1\); giá trị cực tiểu của hàm số là \(y\left( \pm 1 \right)=-2\).

Giới hạn của hàm số tại vô cực: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } y = + \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = + \infty .\)

Bảng biến thiên:

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương

Đồ thị:

Cho \(y = – 1 \Rightarrow x = 0\), \(x = \pm \sqrt 2 .\)

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương

2. Biện luận theo \(m\) số nghiệm thực của phương trình:

Số nghiệm của \((*)\) là số giao điểm của \((C)\) và \(\left( d \right):y=m\).

Dựa vào đồ thị, ta thấy:

+ Khi \(m<-2\) thì \((*)\) vô nghiệm.

+ Khi \(\left[ \begin{align}

& m=-2 \\

& m/>-1 \\

\end{align} \right.\) thì \((*)\) có \(2\) nghiệm.

+ Khi \(-2<m<-1\) thì \((*)\) có \(4\) nghiệm.

+ Khi \(m=-1\) thì (*) có \(3\) nghiệm.

Ví dụ 2. Cho hàm số \(y=\frac{1}{2}{{x}^{4}}-m{{x}^{2}}+\frac{3}{2}\) có đồ thị \((C).\)

1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị \((C)\) của hàm số \(m=3.\)

2. Xác định \(m\) để đồ thị của hàm số có cực tiểu mà không có cực đại.

1. Khi \(m=3\) thì hàm số là : \(y=\frac{1}{2}{{x}^{4}}-3{{x}^{2}}+\frac{3}{2}.\)

Tập xác định: \(D=\mathbb{R}\).

Chiều biến thiên:

Ta có : \(y’=2{{x}^{3}}-6x=2x\left( {{x}^{2}}-3 \right).\)

\(y’=0\Leftrightarrow 2x\left( {{x}^{2}}-3 \right)=0\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{align}

& x=0 \\

& x=\pm \sqrt{3} \\

\end{align} \right.\)

Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( -\sqrt{3};0 \right)\) và \(\left( \sqrt{3};+\infty \right)\), nghịch biến trên các khoảng \(\left( -\infty ;-\sqrt{3} \right)\) và \(\left( 0;\sqrt{3} \right)\).

Hàm số đạt cực đại tại điểm \(x=0\); giá trị cực đại của hàm số là \(y\left( 0 \right)=\frac{3}{2}\).

Hàm số đạt cực tiểu tại các điểm \(x=\pm \sqrt{3}\); giá trị cực tiểu của hàm số là \(y\left( \pm \sqrt{3} \right)=-3\).

Giới hạn của hàm số tại vô cực: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } y = + \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = + \infty .\)

Bảng biến thiên:

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương

Đồ thị:

Cho \(y=\frac{3}{2}\) \(\Rightarrow \frac{1}{2}{{x}^{4}}-3{{x}^{2}}=0\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{align}

& x=0 \\

& x=\pm \sqrt{6} \\

\end{align} \right.\)

Vì hàm số đã cho là hàm số chẵn, nên đồ thị của nó nhận trục tung làm trục đối xứng.

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương

2. Tập xác định: \(D=\mathbb{R}.\)

Đạo hàm: \({y}’=2{{x}^{3}}-2mx;\) \({y}’=0\Leftrightarrow x=0\) hoặc \({{x}^{2}}=m\left( * \right)\).

Hàm số có cực tiểu mà không có cực đại \(⇔ y’ = 0\) có một nghiệm duy nhất và \(y’\) đổi dấu từ âm sang dương khi \(x\) đi qua nghiệm đó \(⇔\) phương trình \((*)\) vô nghiệm hoặc có nghiệm kép \(x = 0\) \(⇔m≤0.\)

Vậy giá trị cần tìm là: \(m≤0.\)

Ví dụ 3. Cho hàm số \({\rm{y}} = {{\rm{x}}^{\rm{4}}}–{\rm{2}}\left( {{\rm{m}} + {\rm{1}}} \right){{\rm{x}}^{\rm{2}}} + {\rm{m}}\) có đồ thị \((C).\)

1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị \((C)\) của hàm số khi \(m = 1.\)

2. Tìm \(m\) để đồ thị hàm số \((1)\) có ba điểm cực trị \(A\), \(B\), \(C\) sao cho \(OA = BC\); trong đó \(O\) là gốc tọa độ, \(A\) là điểm cực trị thuộc trục tung, \(B\) và \(C\) là hai điểm cực trị còn lại.

1. \({\rm{y}} = {{\rm{x}}^{\rm{4}}}–{\rm{ 4}}{{\rm{x}}^{\rm{2}}} + {\rm{1}}\).

Tập xác định D = \(\mathbb{R}.\)

Sự biến thiên:

Chiều biến thiên: \(y’ = 4x^3 – 8x\); \(y’ = 0\) \(⇔ x = 0\) hoặc \(x = \pm \sqrt{2}\).

Hàm số nghịch biến trên các khoảng \((-∞;-\sqrt{2})\) và \((0; \sqrt{2})\); đồng biến trên các khoảng \(\left( -\sqrt{2};0 \right)\) và \(\left( \sqrt{2};+\infty \right)\).

Cực trị: Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = ± \sqrt{2}\); \({y_{CT}} = – 3\), đạt cực đại tại \(x = 0\); \({y_{CĐ}} = 1\).

Giới hạn: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty \).

Bảng biến thiên:

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương

Đồ thị:

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương

2. Xét \(y = x^4 – 2(m + 1)x^2 + m\) \((C_m).\)

\(y’ = 4x^3 – 4(m + 1)x.\)

Đồ thị của hàm số \((C_m)\) có ba cực trị khi và chỉ khi phương trình \(y’ = 0\) có ba nghiệm phân biệt.

Ta có: \(y’ = 0 ⇔ 4x(x^2 – m – 1) = 0\) \(⇔x = 0\) hoặc \({x^2} = m + 1\).

Vì thế để thỏa mãn điều kiện trên thì phương trình \(x^2 = m + 1\) cần có hai nghiệm phân biệt khác \(0\). Điều đó xảy ra khi và chỉ khi: \(m + 1 /> 0 ⇔ m /> -1\) \((1)\).

Kết luận thỏa mãn \((1)\), \((C_m)\) có ba cực trị tại các điểm: \(A(0, m)\), \(B\left( { – \sqrt {m + 1} ; – {m^2} – m – 1} \right)\), \(C\left( {\sqrt {m + 1} ; – {m^2} – m – 1} \right)\).

Lúc đó: \(OA = OB ⇔ OA^2 = BC^2\) (do \(OA /> 0\); \(BC /> 0\)) \(⇔ m^2 = 4(m + 1)\) \(⇔ m^2 – 4m – 4 = 0\) \( \Leftrightarrow m = 2 \pm 2\sqrt 2 \).

Bạn đang khám phá nội dung khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương trong chuyên mục đề thi toán 12 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

đánh giá tài liệu

5/5
( đánh giá)
5 sao
100%
4 sao
0%
3 sao
0%
2 sao
0%
1 sao
0%