1. Môn Toán
  2. tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm liên quan đến giá trị tuyệt đối
tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm liên quan đến giá trị tuyệt đối
Thể Loại: TIPS Giải Toán 12
Ngày đăng: 27/11/2019

tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm liên quan đến giá trị tuyệt đối

Quý thầy cô và học sinh đang tham khảo tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm liên quan đến giá trị tuyệt đối, bộ đề thi được xây dựng bám sát chuẩn toán math cập nhật nhất. Cấu trúc đề bảo đảm độ phủ kiến thức đồng đều, mức độ câu hỏi được cân chỉnh từ nhận biết đến vận dụng cao, phù hợp kiểm tra toàn diện năng lực. Hãy khai thác triệt để tài liệu này để đánh giá chính xác trình độ hiện tại và tối ưu chiến lược luyện thi của bạn.
```html

Bài viết này trình bày phương pháp giải các bài toán tìm điều kiện của tham số \(m\) để phương trình \(f(x) = g(m)\) có \(n\) nghiệm, đặc biệt trong các trường hợp liên quan đến giá trị tuyệt đối, áp dụng kiến thức về khảo sát hàm số bằng đạo hàm trong chương trình Giải tích 12.

I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN

Để giải quyết các phương trình có chứa giá trị tuyệt đối, có hai phương pháp chính thường được sử dụng:

  • Sử dụng đồ thị hàm số: Vẽ đồ thị hàm số liên quan đến giá trị tuyệt đối và phân tích số giao điểm của đồ thị với đường thẳng \(y = g(m)\) để xác định điều kiện của \(m\).
  • Bỏ dấu giá trị tuyệt đối: Sử dụng định nghĩa của giá trị tuyệt đối: \[ \left| A \right| = \begin{cases} A & \text{khi } A \ge 0 \\ -A & \text{khi } A < 0 \end{cases} \] Sau đó, khảo sát sự biến thiên của hàm số thu được để tìm điều kiện của tham số \(m\).

II. VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1. Tìm điều kiện của tham số \(m\) để phương trình \(\left| {x – 1} \right|\left( {{x^2} – 2x} \right) = m\) thỏa mãn:

  • a) Có nghiệm.
  • b) Có hai nghiệm phân biệt.
  • c) Có ba nghiệm phân biệt.
  • d) Có bốn nghiệm phân biệt.

Cách 1: Sử dụng đồ thị

Vẽ đồ thị hàm số \(y = \left| {x – 1} \right|\left( {{x^2} – 2x} \right)\). Quan sát đồ thị, ta có:

  • Phương trình có nghiệm khi \(m \ge -2\).
  • Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi \(m = -2\) hoặc \(m > 0\).
  • Phương trình có ba nghiệm phân biệt khi \(m = 0\).
  • Phương trình có bốn nghiệm phân biệt khi \(-2 < m < 0\).

Cách 2: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và khảo sát hàm số

Đặt \(t = \left| {x – 1} \right| \ge 0\). Khi đó, phương trình trở thành \(t\left( {{t^2} – 3} \right) = m\), hay \(t^3 – 3t = m\). Xét hàm số \(f(t) = t^3 – 3t\) với \(t \ge 0\). Ta có \(f'(t) = 3t^2 – 3 = 0\) khi \(t = 1\) (loại \(t = -1\) vì \(t \ge 0\)).

Bảng biến thiên của hàm số:

(Bảng biến thiên được cung cấp trong nội dung gốc)

Từ bảng biến thiên, ta thu được kết quả tương tự như cách 1.

Ví dụ 2. Tìm điều kiện của tham số \(m\) để phương trình \(\left| {{x^4} – 2{x^2} – 3} \right| = 2m + 3\) thỏa mãn:

  • a) Có năm nghiệm phân biệt.
  • b) Có bốn nghiệm phân biệt.
  • c) Có sáu nghiệm phân biệt.
  • d) Có hai nghiệm phân biệt.

Vẽ đồ thị hàm số \(y = \left| {{x^4} – 2{x^2} – 3} \right|\). Từ đồ thị, ta có:

  • Phương trình có năm nghiệm phân biệt khi \(2m + 3 = 3 \Leftrightarrow m = 0\).
  • Phương trình có bốn nghiệm phân biệt khi \(0 < 2m + 3 < 3\) hoặc \(2m + 3 = 4\), tức là \(- \frac{3}{2} < m < 0\) hoặc \(m = \frac{1}{2}\).
  • Phương trình có sáu nghiệm phân biệt khi \(3 < 2m + 3 < 4 \Leftrightarrow 0 < m < \frac{1}{2}\).
  • Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi \(2m + 3 = 0\) hoặc \(2m + 3 > 4\), tức là \(m = – \frac{3}{2}\) hoặc \(m > \frac{1}{2}\).

Ví dụ 3. Cho phương trình \(\left| {{x^3} – 3{x^2} + 4} \right| = m\). Tính tổng tất cả các giá trị của tham số \(m\) sao cho phương trình đã cho có hai nghiệm \(x_1\), \(x_2\) phân biệt thỏa mãn \(-1 < x_1 < x_2 < 2\).

Vẽ đồ thị hàm số \(y = \left| {{x^3} – 3{x^2} + 4} \right|\). Quan sát đồ thị, để phương trình có đúng hai nghiệm \(x_1\), \(x_2\) thỏa mãn \(-1 < x_1 < x_2 < 2\) thì \(0 < m < 4\). Vì \(m \in Z\), nên \(m \in \{1; 2; 3\}\). Tổng các giá trị của \(m\) là \(1 + 2 + 3 = 6\).

Ví dụ 4. Tìm điều kiện của tham số \(m\) để phương trình \(\left| {{x^2} – 2x} \right| + 4x – 5 – m = 0\) thỏa mãn:

  • a) Có nghiệm.
  • b) Có hai nghiệm phân biệt.

Biến đổi phương trình, ta được \(m = \left| {{x^2} – 2x} \right| + 4x – 5\). Xét hàm số \(f(x) = \left| {{x^2} – 2x} \right| + 4x – 5\). Bảng biến thiên của hàm số được cung cấp trong nội dung gốc.

  • Phương trình có nghiệm khi \(m \ge -6\).
  • Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi \(m > -6\).

Ví dụ 5. Cho phương trình \(\left| {x – 1} \right| + 2{x^2} – 7x – m + 3 = 0\). Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình đã cho có nghiệm trên đoạn \([-3;5]\)?

Biến đổi phương trình, ta được \(m = \left| {x – 1} \right| + 2{x^2} – 7x + 3\). Xét hàm số \(f(x) = \left| {x – 1} \right| + 2{x^2} – 7x + 3\). Bảng biến thiên của hàm số được cung cấp trong nội dung gốc.

Từ bảng biến thiên, để phương trình có nghiệm trên đoạn \([-3;5]\), ta cần \(m \in [-\frac{5}{2}; 22]\). Do đó, có 26 giá trị nguyên của \(m\) thỏa mãn.

III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

(Các bài tập trắc nghiệm và đáp án được cung cấp trong nội dung gốc)

IV. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

(Các bài tập tự luyện và đáp án được cung cấp trong nội dung gốc)

```
Bạn đang khám phá nội dung tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm liên quan đến giá trị tuyệt đối trong chuyên mục giải sgk toán 12 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

đánh giá tài liệu

5/5
( đánh giá)
5 sao
100%
4 sao
0%
3 sao
0%
2 sao
0%
1 sao
0%