Montoan.com.vn cung cấp bộ trắc nghiệm Bảng chia 7 Toán 3 Chân trời sáng tạo được thiết kế khoa học, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Bài tập được phân loại theo mức độ khó, dễ dàng đáp ứng nhu cầu học tập của từng em.
Với hình thức trắc nghiệm sinh động, các em sẽ cảm thấy hứng thú hơn khi học toán, từ đó nâng cao hiệu quả học tập.
Điền số thích hợp vào ô trống:
42 ngày =
tuần
Có bao nhiêu chú thỏ mang phép tính có kết quả lớn hơn 4 và bé hơn 50.
3
4
5
6
Có 63 lít nước rót đầy vào các xô 7 lít. Hỏi cần bao nhiêu xô để đựng hết số nước đó?
6 xô
9 xô
7 xô
8 xô
Giá trị của x thỏa mãn $x \times 7 + 28 = 70$ là
x = 5
x = 6
x = 7
x = 8
Giá trị của biểu thức 156 – 35 : 7 là
17
150
151
135
Phép chia $65:7 = ....$
A. $9$
B. $10$
C. $9$ dư $1$
D. $9$ dư $2$
Số dư của phép chia $71:7$ là:
A. $1$
B. $2$
C. $3$
D. $4$
$\dfrac{1}{7}$ số vịt có trong hình là bao nhiêu con?
A. $3$ con
B. $4$ con
C. $5$ con
D. $6$ con
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Giá trị của biểu thức $63:7:3 = $
Điền dấu $ > ; < $ hoặc $= $ vào chỗ trống:
\[63:7\]
\[77:7\]
Có $67\ell $ nước được rót vào các chai $7\ell $. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu chai để đựng hết số nước đó ?
A. $8$ chai
B. $9$ chai
C. $10$ chai
D. $11$ chai
Lời giải và đáp án
Điền số thích hợp vào ô trống:
42 ngày =
tuần
42 ngày =
6tuần
Để tìm số tuần ta lấy số ngày chia cho 7.
Mỗi tuần lễ có 7 ngày.
Vậy 42 ngày ứng với số tuần là 42 : 7 = 6 (tuần).
Có bao nhiêu chú thỏ mang phép tính có kết quả lớn hơn 4 và bé hơn 50.
3
4
5
6
Đáp án : B
Tính nhẩm kết quả dựa vảo bảng nhân 7 và bảng chia 7 rồi chọn đáp án thích hợp.
Có 4 phép tính có kết quả lớn hơn 4 và bé hơn 50 là:
56 : 7 = 8 7 x 7 = 49
7 x 6 = 42 35 : 7 = 5
Có 63 lít nước rót đầy vào các xô 7 lít. Hỏi cần bao nhiêu xô để đựng hết số nước đó?
6 xô
9 xô
7 xô
8 xô
Đáp án : B
Để tìm số chiếc xô cần dùng ta lấy số lít nước có tất cả chia cho số lít nước ở mỗi can.
Để đựng hết 63 lít nước cần dùng số chiếc xô là
63 : 7 = 9 (xô)
Đáp số: 9 xô
Giá trị của x thỏa mãn $x \times 7 + 28 = 70$ là
x = 5
x = 6
x = 7
x = 8
Đáp án : B
- Tìm $x \times 7$ bằng cách lấy 70 trừ đi 28.
- Tìm $x$ bằng cách lấy kết quả vừa tìm được chia cho 7.
$x \times 7 + 28 = 70$
$x \times 7 = 70 - 28$
$x \times 7 = 42$
$x = 42:7$
$x = 6$
Giá trị của biểu thức 156 – 35 : 7 là
17
150
151
135
Đáp án : C
Đối với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
156 – 35 : 7 = 156 - 5 = 151
Phép chia $65:7 = ....$
A. $9$
B. $10$
C. $9$ dư $1$
D. $9$ dư $2$
D. $9$ dư $2$
Nhẩm lại bảng chia $7$, tìm số gần với giá trị $65$ nhất mà chia hết cho \(7\), từ đó nhẩm được kết quả của phép chia.
Ta có: \(63:7=9\)
nên $65:7 = 9$ (dư $2$)
Đáp án cần chọn là D.
Số dư của phép chia $71:7$ là:
A. $1$
B. $2$
C. $3$
D. $4$
A. $1$
Tính nhẩm dựa vào bảng chia \(7\), tìm giá trị gần với $71$ nhất mà chia hết cho $7$ để tìm thương và số dư.
$71:7 = 10$ (dư $1$)
Đáp án cần chọn là A.
$\dfrac{1}{7}$ số vịt có trong hình là bao nhiêu con?
A. $3$ con
B. $4$ con
C. $5$ con
D. $6$ con
A. $3$ con
- Đếm số vịt ở trong hình.
- Thực hiện phép chia số vịt đó cho $7$ rồi chọn đáp án thích hợp.
Có $21$ con vịt ở trong hình.
$\dfrac{1}{7}$ số vịt đó là: $21:7 = 3$ (con vịt)
Đáp số: $3$ con vịt.
Đáp án cần chọn là A.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Giá trị của biểu thức $63:7:3 = $
Giá trị của biểu thức $63:7:3 = $
3Biểu thức có chứa các phép chia nên thực hiện từ trái sang phải.
$63:7:3 = 9:3 = 3$
Số cần điền vào chỗ trống là $3$.
Điền dấu $ > ; < $ hoặc $= $ vào chỗ trống:
\[63:7\]
\[77:7\]
\[63:7\]
<\[77:7\]
- Tính giá trị của mỗi vế.
- So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
\(\underbrace {63:7}_9 < \underbrace {77:7}_{11}\)
Dấu cần điền vào chỗ trống là $<$.
Có $67\ell $ nước được rót vào các chai $7\ell $. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu chai để đựng hết số nước đó ?
A. $8$ chai
B. $9$ chai
C. $10$ chai
D. $11$ chai
C. $10$ chai
Thực hiện phép chia $67\ell $ cho $7\ell $, nếu có dư thì ta cần thêm một chai nữa để đựng được số nước dư đó.
Vì $67:7 = 9$ (dư $4$) nên để đổ hết số nước đó thì cần ít nhất số chai là:
$9 + 1 = 10$ (chai)
Đáp số: $10$ chai.
Bảng chia 7 là một phần quan trọng trong chương trình Toán 3, giúp học sinh làm quen với phép chia và các mối quan hệ giữa các số. Việc nắm vững bảng chia 7 không chỉ giúp các em giải các bài toán chia đơn giản mà còn là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.
Việc luyện tập thông qua các bài trắc nghiệm Bảng chia 7 Toán 3 Chân trời sáng tạo mang lại nhiều lợi ích:
Các bài tập trắc nghiệm Bảng chia 7 Toán 3 Chân trời sáng tạo trên Montoan.com.vn được thiết kế đa dạng, bao gồm:
Ví dụ: 42 : 7 = ?
Để giải bài tập này, học sinh cần nhớ lại bảng chia 7. Trong trường hợp này, 42 chia 7 bằng 6. Vậy đáp án là 6.
Ví dụ: 56 : 7 bằng?
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
Học sinh cần nhớ lại bảng chia 7. 56 chia 7 bằng 8. Vậy đáp án đúng là B.
Ví dụ: Có 35 quả táo, chia đều cho 7 bạn. Mỗi bạn được bao nhiêu quả táo?
Để giải bài tập này, học sinh cần thực hiện phép chia 35 : 7 = 5. Vậy mỗi bạn được 5 quả táo.
Bảng chia 7 là một trong những bảng cửu chương cơ bản mà học sinh cần nắm vững. Việc hiểu rõ bảng chia 7 giúp học sinh:
Để giúp con học tốt bảng chia 7, phụ huynh có thể:
Trắc nghiệm Bảng chia 7 Toán 3 Chân trời sáng tạo trên Montoan.com.vn là một công cụ học tập hữu ích giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hãy truy cập Montoan.com.vn ngay hôm nay để bắt đầu hành trình chinh phục môn Toán!