Chào mừng bạn đến với bộ trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Chân trời sáng tạo trên montoan.com.vn. Đây là công cụ hỗ trợ học tập tuyệt vời, giúp các em học sinh củng cố kiến thức về bảng nhân 8 một cách hiệu quả và thú vị.
Với hình thức trắc nghiệm đa dạng, bài tập được thiết kế phù hợp với chương trình học Toán 3 Chân trời sáng tạo, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh chóng và chính xác.
Kết quả của phép nhân là:
8 x 5 =
Điền số thích hợp vào ô trống:
8 x
= 64
Một cửa hàng có 6 hộp táo. Mỗi hộp gồm 8 quả táo. Hỏi cửa hàng nhập về bao nhiêu quả táo?
40 quả
42 quả
48 quả
56 quả
Điền số thích hợp vào ô trống:
72 : 8 x 6 =
Giá trị của x là bao nhiêu biết x : 3 = 24 : 8
12
18
9
21
Điền dấu $ > , < $ hoặc $= $ vào chỗ trống.
$8 \times 4$
$5 \times 8$
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một thùng có $8$ chai nước ngọt. $9$ thùng có
chai.
Em tích vào ô Đúng hoặc Sai thích hợp:
$x{\rm{ }} \times {\rm{ }}2\; = {\rm{ 8 }} \times {\rm{ }}6$.
a) Giá trị của $x$ là $96$
b) Giá trị của $x$ là $24$
c) Giá trị của $x$ là $22$
Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $8$ thanh. Em cho các bạn $12$ thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:
A. $2$ thanh
B. $36$ thanh
C. $16$ thanh
D. $26$ thanh
Lời giải và đáp án
Kết quả của phép nhân là:
8 x 5 =
8 x 5 =
40Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 8.
Ta có 8 x 5 = 40
Vậy số cần điền vào ô trống là 40.
Điền số thích hợp vào ô trống:
8 x
= 64
8 x
8= 64
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 8 rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Ta có 8 x 8 = 64.
Vậy số cần điền vào ô trống là 8.
Một cửa hàng có 6 hộp táo. Mỗi hộp gồm 8 quả táo. Hỏi cửa hàng nhập về bao nhiêu quả táo?
40 quả
42 quả
48 quả
56 quả
Đáp án : C
Để tìm số quả táo ở cửa hàng ta lấy số quả táo trong mỗi hộp nhân với số hộp táo.
Cửa hàng nhập về số quả táo là
8 x 6 = 48 (quả)
Đáp số: 48 quả
Điền số thích hợp vào ô trống:
72 : 8 x 6 =
72 : 8 x 6 =
54Với biểu thức có chứa phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.
72 : 8 x 6 = 9 x 6 = 54
Vậy số cần điền vào ô trống là 54.
Giá trị của x là bao nhiêu biết x : 3 = 24 : 8
12
18
9
21
Đáp án : C
- Tính kết quả vế phải
- Để tìm x ta lấy số vừa tìm được nhân với 3
x : 3 = 24 : 8
x : 3 = 3
x = 9
Điền dấu $ > , < $ hoặc $= $ vào chỗ trống.
$8 \times 4$
$5 \times 8$
$8 \times 4$
<$5 \times 8$
- Tính giá trị các phép nhân trong hai vế.
- So sánh các số vừa tìm được rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Ta có: $\underbrace {8 \times 4}_{32} < \underbrace {5 \times 8}_{40}$
Dấu cần điền vào chỗ trống là $<$.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một thùng có $8$ chai nước ngọt. $9$ thùng có
chai.
Một thùng có $8$ chai nước ngọt. $9$ thùng có
72chai.
Nhẩm giá trị của phép nhân $8$ được lấy $9$ lần rồi điền kết quả vào chỗ trống.
$9$ thùng có số chai là:
${\rm{8 }} \times {\rm{ }}9{\rm{ }} = {\rm{ 72}}$ (chai)
Đáp số: $72$ chai
Số cần điền vào chỗ trống là $72$.
Em tích vào ô Đúng hoặc Sai thích hợp:
$x{\rm{ }} \times {\rm{ }}2\; = {\rm{ 8 }} \times {\rm{ }}6$.
a) Giá trị của $x$ là $96$
b) Giá trị của $x$ là $24$
c) Giá trị của $x$ là $22$
a) Giá trị của $x$ là $96$
b) Giá trị của $x$ là $24$
c) Giá trị của $x$ là $22$
- Tính tích ${\rm{8 }} \times {\rm{ }}6$.
- Lấy tích vừa tìm được chia cho thừa số đã biết để được giá trị của \(x\).
- Kiểm tra các nhận xét đã cho rồi tích vào ô Đúng hoặc Sai thích hợp.
$\begin{array}{l}x{\rm{ }} \times {\rm{ }}2\; &= {\rm{ 8 }} \times {\rm{ }}6\\x{\rm{ }} \times {\rm{ }}2& = \,\,48\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x& = 48\,\,\,:\,\,\,2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x& = \,\,\,\,\,\,24\end{array}$
Cần tích vào ô trống lần lượt là: a) Sai b) Đúng c) Sai.
Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $8$ thanh. Em cho các bạn $12$ thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:
A. $2$ thanh
B. $36$ thanh
C. $16$ thanh
D. $26$ thanh
B. $36$ thanh
- Tính số thanh sô-cô-la em có lúc ban đầu.
- Tính số thanh sô-cô-la còn lại bằng cách lấy số vừa tìm được bớt đi $12$ thanh đã cho các bạn.
Em có số thanh sô-cô-la là:
${\rm{8 }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}48$ (thanh)
Em còn lại số thanh sô-cô-la là:
$48{\rm{ }}-{\rm{ }}12{\rm{ }} = {\rm{ }}36$ (thanh)
Đáp số: $36$ thanh.
Kết quả của phép nhân là:
8 x 5 =
Điền số thích hợp vào ô trống:
8 x
= 64
Một cửa hàng có 6 hộp táo. Mỗi hộp gồm 8 quả táo. Hỏi cửa hàng nhập về bao nhiêu quả táo?
40 quả
42 quả
48 quả
56 quả
Điền số thích hợp vào ô trống:
72 : 8 x 6 =
Giá trị của x là bao nhiêu biết x : 3 = 24 : 8
12
18
9
21
Điền dấu $ > , < $ hoặc $= $ vào chỗ trống.
$8 \times 4$
$5 \times 8$
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một thùng có $8$ chai nước ngọt. $9$ thùng có
chai.
Em tích vào ô Đúng hoặc Sai thích hợp:
$x{\rm{ }} \times {\rm{ }}2\; = {\rm{ 8 }} \times {\rm{ }}6$.
a) Giá trị của $x$ là $96$
b) Giá trị của $x$ là $24$
c) Giá trị của $x$ là $22$
Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $8$ thanh. Em cho các bạn $12$ thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:
A. $2$ thanh
B. $36$ thanh
C. $16$ thanh
D. $26$ thanh
Kết quả của phép nhân là:
8 x 5 =
8 x 5 =
40Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 8.
Ta có 8 x 5 = 40
Vậy số cần điền vào ô trống là 40.
Điền số thích hợp vào ô trống:
8 x
= 64
8 x
8= 64
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 8 rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Ta có 8 x 8 = 64.
Vậy số cần điền vào ô trống là 8.
Một cửa hàng có 6 hộp táo. Mỗi hộp gồm 8 quả táo. Hỏi cửa hàng nhập về bao nhiêu quả táo?
40 quả
42 quả
48 quả
56 quả
Đáp án : C
Để tìm số quả táo ở cửa hàng ta lấy số quả táo trong mỗi hộp nhân với số hộp táo.
Cửa hàng nhập về số quả táo là
8 x 6 = 48 (quả)
Đáp số: 48 quả
Điền số thích hợp vào ô trống:
72 : 8 x 6 =
72 : 8 x 6 =
54Với biểu thức có chứa phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.
72 : 8 x 6 = 9 x 6 = 54
Vậy số cần điền vào ô trống là 54.
Giá trị của x là bao nhiêu biết x : 3 = 24 : 8
12
18
9
21
Đáp án : C
- Tính kết quả vế phải
- Để tìm x ta lấy số vừa tìm được nhân với 3
x : 3 = 24 : 8
x : 3 = 3
x = 9
Điền dấu $ > , < $ hoặc $= $ vào chỗ trống.
$8 \times 4$
$5 \times 8$
$8 \times 4$
<$5 \times 8$
- Tính giá trị các phép nhân trong hai vế.
- So sánh các số vừa tìm được rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Ta có: $\underbrace {8 \times 4}_{32} < \underbrace {5 \times 8}_{40}$
Dấu cần điền vào chỗ trống là $<$.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một thùng có $8$ chai nước ngọt. $9$ thùng có
chai.
Một thùng có $8$ chai nước ngọt. $9$ thùng có
72chai.
Nhẩm giá trị của phép nhân $8$ được lấy $9$ lần rồi điền kết quả vào chỗ trống.
$9$ thùng có số chai là:
${\rm{8 }} \times {\rm{ }}9{\rm{ }} = {\rm{ 72}}$ (chai)
Đáp số: $72$ chai
Số cần điền vào chỗ trống là $72$.
Em tích vào ô Đúng hoặc Sai thích hợp:
$x{\rm{ }} \times {\rm{ }}2\; = {\rm{ 8 }} \times {\rm{ }}6$.
a) Giá trị của $x$ là $96$
b) Giá trị của $x$ là $24$
c) Giá trị của $x$ là $22$
a) Giá trị của $x$ là $96$
b) Giá trị của $x$ là $24$
c) Giá trị của $x$ là $22$
- Tính tích ${\rm{8 }} \times {\rm{ }}6$.
- Lấy tích vừa tìm được chia cho thừa số đã biết để được giá trị của \(x\).
- Kiểm tra các nhận xét đã cho rồi tích vào ô Đúng hoặc Sai thích hợp.
$\begin{array}{l}x{\rm{ }} \times {\rm{ }}2\; &= {\rm{ 8 }} \times {\rm{ }}6\\x{\rm{ }} \times {\rm{ }}2& = \,\,48\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x& = 48\,\,\,:\,\,\,2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x& = \,\,\,\,\,\,24\end{array}$
Cần tích vào ô trống lần lượt là: a) Sai b) Đúng c) Sai.
Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $8$ thanh. Em cho các bạn $12$ thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:
A. $2$ thanh
B. $36$ thanh
C. $16$ thanh
D. $26$ thanh
B. $36$ thanh
- Tính số thanh sô-cô-la em có lúc ban đầu.
- Tính số thanh sô-cô-la còn lại bằng cách lấy số vừa tìm được bớt đi $12$ thanh đã cho các bạn.
Em có số thanh sô-cô-la là:
${\rm{8 }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}48$ (thanh)
Em còn lại số thanh sô-cô-la là:
$48{\rm{ }}-{\rm{ }}12{\rm{ }} = {\rm{ }}36$ (thanh)
Đáp số: $36$ thanh.
Bảng nhân 8 là một trong những bảng nhân quan trọng trong chương trình Toán 3. Việc nắm vững bảng nhân 8 không chỉ giúp học sinh giải các bài toán nhân đơn giản mà còn là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn ở các lớp trên. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về bảng nhân 8, các dạng bài tập thường gặp và phương pháp luyện tập hiệu quả để giúp học sinh tự tin chinh phục môn Toán.
Bảng nhân 8 là bảng tính tích của 8 với các số từ 1 đến 10. Việc học thuộc bảng nhân 8 giúp học sinh thực hiện các phép nhân nhanh chóng và chính xác, tiết kiệm thời gian làm bài tập. Dưới đây là bảng nhân 8 đầy đủ:
Số nhân | Tích |
---|---|
8 x 1 | 8 |
8 x 2 | 16 |
8 x 3 | 24 |
8 x 4 | 32 |
8 x 5 | 40 |
8 x 6 | 48 |
8 x 7 | 56 |
8 x 8 | 64 |
8 x 9 | 72 |
8 x 10 | 80 |
Các bài tập trắc nghiệm về bảng nhân 8 thường xuất hiện với nhiều dạng khác nhau, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán. Dưới đây là một số dạng bài tập phổ biến:
Dạng bài tập này yêu cầu học sinh điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành phép nhân. Ví dụ: 8 x … = 56. Học sinh cần nhớ bảng nhân 8 để tìm ra số thích hợp.
Dạng bài tập này cung cấp một phép nhân và nhiều đáp án khác nhau. Học sinh cần tính toán và chọn đáp án đúng nhất. Ví dụ: 8 x 7 bằng bao nhiêu? A. 54 B. 56 C. 64 D. 66.
Dạng bài tập này yêu cầu học sinh so sánh hai tích và điền dấu >, < hoặc =. Ví dụ: 8 x 4 … 8 x 6. Học sinh cần tính toán cả hai tích và so sánh kết quả.
Dạng bài tập này yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức về bảng nhân 8 để giải các bài toán thực tế. Ví dụ: Một hộp bút có 8 chiếc bút chì. Hỏi 5 hộp bút có bao nhiêu chiếc bút chì?
Để nắm vững bảng nhân 8, học sinh cần luyện tập thường xuyên và áp dụng các phương pháp học tập hiệu quả. Dưới đây là một số gợi ý:
montoan.com.vn cung cấp bộ trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Chân trời sáng tạo với nhiều ưu điểm vượt trội:
Hãy truy cập montoan.com.vn ngay hôm nay để bắt đầu luyện tập và chinh phục bảng nhân 8 một cách hiệu quả!