1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Chu vi hình chữ nhật, Chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài tập trắc nghiệm về chu vi hình chữ nhật và hình vuông. Bài tập này được thiết kế theo chương trình Toán 2 Chân trời sáng tạo, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học một cách hiệu quả.

Montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, từ dễ đến khó, giúp các em làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 1

    Chu vi của hình chữ nhật khi chiều dài bằng $15\,cm$ và chiều rộng bằng $8\,cm$ là:

    A. $23\,cm$

    B. $36\,cm$

    C. $46$

    D. $46\,cm$

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 2

    Chu vi của hình chữ nhật khi biết chiều rộng là $18\,cm$ và chiều dài bằng $2\,dm$ là:

    A. $34\,cm$

    B. $40\,dm$

    C. $68\,dm$

    D. $76\,cm$

    Câu 3 :

    Tích vào ô Đúng) hoặc Sai thích hợp:

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 3

    A. Chu vi của hình chữ nhật ABCD lớn hơn chu vi hình chữ nhật EFGH.

    Đúng
    Sai

    B. Chu vi của hình chữ nhật ABCD bé hơn chu vi hình chữ nhật EFGH.

    Đúng
    Sai

    C. Chu vi của hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình chữ nhật EFGH.

    Đúng
    Sai
    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 4

    Hình chữ nhật có chiều rộng bằng $22\,cm$, chiều dài gấp $4$ lần chiều rộng. Chu vi của hình chữ nhật đó là:

    A. $110\,cm$

    B. $125\,cm$

    C. $220\,cm$

    D. $125\,dm$

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 5

    Một cái sân hình chữ nhật có chiều dài bằng $50\,m$, chiều rộng kém chiều dài $17\,m$. Chu vi cái sân đó là:

    A. $33\,m$

    B. $166\,m$

    C. $83\,m$

    D. $176\,m$

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 6

    Người ta muốn uốn một sợi thép thành hình chữ nhật có chiều dài bằng $26\,dm$ và chiều rộng bằng $17\,dm$. Vậy độ dài sợi thép để uốn thành hình chữ nhật như vậy là:

    A. $43\,dm$

    B. $43\,cm$

    C. $86\,dm$

    D. $86\,cm$

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 7

    Biết hình chữ nhật có nửa chu vi là $76\,dm$ và chiều rộng là $23\,dm$. Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

    A. $15\,dm$

    B. $53\,dm$

    C. $43\,dm$

    D. $53\,cm$

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 8

    Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng $13\,m$, chiều dài gấp $3$ lần chiều rộng. Người ta muốn làm hàng rào xung quanh mảnh vườn đó, có một cửa ra vào dài $2\,m$. Hỏi hàng rào đó dài bao nhiêu mét?

    A. $150\,m$

    B. $360\,m$

    C. $104\,m$

    D. $102\,m$

    Câu 9 :

    Mỗi viên gạch hình vuông có cạnh $20\,cm$. Người ta dùng $4$ viên, được ghép lại với nhau như hình bên dưới.

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 9

    Chu vi của hình đó là:

    A. $320\,cm$

    B. $160\,cm$

    C. $80\,cm$

    D. $40\,cm$

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 10

    Một mặt bàn hình vuông có chu vi là $15\,dm\,2\,cm$. Cạnh của mặt bàn đó dài là:

    A. $3\,cm$

    B. $3\,dm$

    C. $38\,dm$

    D. $38{\rm{ }}cm$

    Câu 11 :

    Cho hình vuông và hình chữ nhật có các kích thước như sau:

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 11

    Chu vi của hình chữ nhật ABCD bằng chu vi của hình vuông EFGH. Đúng hay Sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 12 :

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 12

    Trang dùng một sợi dây ruy băng dài $40\,cm$ cuốn một vòng quanh một cái hộp hình vuông. Cạnh của cái hộp đó dài số đề-xi-mét là:

    A. $10\,dm$

    B. $1\,dm$

    C. $4\,dm$

    D. $16\,dm$

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 13

    Một hình chữ nhật có chiều dài $21\,cm$ và chiều rộng $23\,cm$. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật đó. Cạnh của hình vuông đó là:

    A. $12\,cm$

    B. $12\,dm$

    C. $22\,cm$

    D. $24\,dm$

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 14

    Chu vi của hình chữ nhật khi chiều dài bằng $15\,cm$ và chiều rộng bằng $8\,cm$ là:

    A. $23\,cm$

    B. $36\,cm$

    C. $46$

    D. $46\,cm$

    Đáp án

    D. $46\,cm$

    Phương pháp giải :

    Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với $2$.

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi của hình chữ nhật là:

    $(15 + 8) \times 2 = 46\,(cm)$

    Đáp số: $46\,cm$.

    Đáp án cần chọn là D.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 15

    Chu vi của hình chữ nhật khi biết chiều rộng là $18\,cm$ và chiều dài bằng $2\,dm$ là:

    A. $34\,cm$

    B. $40\,dm$

    C. $68\,dm$

    D. $76\,cm$

    Đáp án

    D. $76\,cm$

    Phương pháp giải :

    Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với $2$.

    Lời giải chi tiết :

    Đổi: $2\,dm = 20\,cm$

    Chu vi của hình chữ nhật là:

    $(20 + 18) \times 2 = 76\,(cm)$

    Đáp số: $76\,cm$.

    Đáp án cần chọn là D.

    Câu 3 :

    Tích vào ô Đúng) hoặc Sai thích hợp:

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 16

    A. Chu vi của hình chữ nhật ABCD lớn hơn chu vi hình chữ nhật EFGH.

    Đúng
    Sai

    B. Chu vi của hình chữ nhật ABCD bé hơn chu vi hình chữ nhật EFGH.

    Đúng
    Sai

    C. Chu vi của hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình chữ nhật EFGH.

    Đúng
    Sai
    Đáp án

    A. Chu vi của hình chữ nhật ABCD lớn hơn chu vi hình chữ nhật EFGH.

    Đúng
    Sai

    B. Chu vi của hình chữ nhật ABCD bé hơn chu vi hình chữ nhật EFGH.

    Đúng
    Sai

    C. Chu vi của hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình chữ nhật EFGH.

    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    - Tính chu vi của hình chữ nhật ABCD

    - Tính chu vi của hình chữ nhật EFGH

    - So sánh chu vi của hai hình vừa tính được.

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:

    $(80 + 40) \times 2 = 240\,\,(cm)$

    Chu vi của hình chữ nhật EFGH là:

    $(60 + 50) \times 2 = 220\,(cm)$

    Vì $240\,cm > 220\,cm$ nên chu vi của hình chữ nhật ABCD lớn hơn chu vi của hình chữ nhật EFGH.

    Cần tích vào ô trống theo thứ tự Đúng – Sai – Sai.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 17

    Hình chữ nhật có chiều rộng bằng $22\,cm$, chiều dài gấp $4$ lần chiều rộng. Chu vi của hình chữ nhật đó là:

    A. $110\,cm$

    B. $125\,cm$

    C. $220\,cm$

    D. $125\,dm$

    Đáp án

    C. $220\,cm$

    Phương pháp giải :

    - Tìm chiều dài của hình chữ nhật.

    - Tìm chu vi của hình chữ nhật khi biết chiều dài và chiều rộng.

    Lời giải chi tiết :

    Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

    $22 \times 4 = 88\,(cm)$

    Chu vi hình chữ nhật là

    (22 + 88) x 2 = 220 (cm)

    Đáp số: 220 cm

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 18

    Một cái sân hình chữ nhật có chiều dài bằng $50\,m$, chiều rộng kém chiều dài $17\,m$. Chu vi cái sân đó là:

    A. $33\,m$

    B. $166\,m$

    C. $83\,m$

    D. $176\,m$

    Đáp án

    B. $166\,m$

    Phương pháp giải :

    - Tìm chiều rộng của cái sân đó.

    - Tính chu vi của hình chữ nhật

    Lời giải chi tiết :

    Chiều rộng của cái sân đó là:

    $50 - 17 = \,33\,(m)$

    Chu vi của cái sân đó là:

    $\left( {50 + 33} \right) \times 2 = 166\,(m)$

    Đáp số: $166\,(m)$.

    Đáp án cần chọn là B.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 19

    Người ta muốn uốn một sợi thép thành hình chữ nhật có chiều dài bằng $26\,dm$ và chiều rộng bằng $17\,dm$. Vậy độ dài sợi thép để uốn thành hình chữ nhật như vậy là:

    A. $43\,dm$

    B. $43\,cm$

    C. $86\,dm$

    D. $86\,cm$

    Đáp án

    C. $86\,dm$

    Phương pháp giải :

    - Độ dài của sợi dây thép chính là chu vi của hình chữ nhật cần uốn thành.

    - Tính chu vi của hình chữ nhật khi biết chiều dài và chiều rộng.

    Lời giải chi tiết :

    Độ dài sợi thép để uốn thành hình chữ nhật như vậy là:

    $\left( {26 + 17} \right) \times 2 = 86\,(dm)$

    Đáp số: $86\,dm$.

    Đáp án cần chọn là C.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 20

    Biết hình chữ nhật có nửa chu vi là $76\,dm$ và chiều rộng là $23\,dm$. Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

    A. $15\,dm$

    B. $53\,dm$

    C. $43\,dm$

    D. $53\,cm$

    Đáp án

    B. $53\,dm$

    Phương pháp giải :

    - Muốn tính chiều dài chưa biết, ta cần lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng

    Lời giải chi tiết :

    Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

    $76 - 23 = 53\,(dm)$

    Đáp số: $53\,dm$.

    Đáp án cần chọn là B.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 21

    Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng $13\,m$, chiều dài gấp $3$ lần chiều rộng. Người ta muốn làm hàng rào xung quanh mảnh vườn đó, có một cửa ra vào dài $2\,m$. Hỏi hàng rào đó dài bao nhiêu mét?

    A. $150\,m$

    B. $360\,m$

    C. $104\,m$

    D. $102\,m$

    Đáp án

    D. $102\,m$

    Phương pháp giải :

    - Tìm chiều dài

    - Tìm chu vi của hình chữ nhật

    - Tìm độ dài hàng rào bằng cách lấy chu vi trừ đi độ dài làm cửa.

    Lời giải chi tiết :

    Chiều dài của mảnh vườn đó là:

    $13 \times 3 = 39\,(m)$

    Chu vi của mảnh vườn đó là:

    (13 + 39) x 2 = 104 (m)

    Chiều dài của hàng rào là

    104 - 2 = 102 (m)

    Đáp số: 102 m

    Đáp án cần chọn là D.

    Câu 9 :

    Mỗi viên gạch hình vuông có cạnh $20\,cm$. Người ta dùng $4$ viên, được ghép lại với nhau như hình bên dưới.

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 22

    Chu vi của hình đó là:

    A. $320\,cm$

    B. $160\,cm$

    C. $80\,cm$

    D. $40\,cm$

    Đáp án

    B. $160\,cm$

    Phương pháp giải :

    - Tìm cạnh của hình vuông sau khi ghép từ các viên gạch nhỏ

    - Tìm chu vi của hình vuông.

    Lời giải chi tiết :

    Cạnh của hình vuông lớn là:

    $20 \times 2 = 40\,(cm)$

    Chu vi của hình vuông là:

    $40 \times 4 = 160\,(cm)$

    Đáp số: $160\,cm$.

    Đáp án cần chọn là B.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 23

    Một mặt bàn hình vuông có chu vi là $15\,dm\,2\,cm$. Cạnh của mặt bàn đó dài là:

    A. $3\,cm$

    B. $3\,dm$

    C. $38\,dm$

    D. $38{\rm{ }}cm$

    Đáp án

    D. $38{\rm{ }}cm$

    Phương pháp giải :

    - Đổi \(15dm2cm\) về đơn vị \(cm\).

    - Muốn tìm cạnh của hình vuông khi biết chu vi của hình đó thì ta lấy chu vi chia cho \(4\).

    Lời giải chi tiết :

    Đổi: \(15\,dm\,2\,cm$ = $152\,cm\).

    Cạnh của mặt bàn hình vuông đó dài là:

    \(152\,:4 = \,38\,(cm)\)

    Đáp số: \(38\,cm\).

    Đáp án cần chọn là D.

    Câu 11 :

    Cho hình vuông và hình chữ nhật có các kích thước như sau:

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 24

    Chu vi của hình chữ nhật ABCD bằng chu vi của hình vuông EFGH. Đúng hay Sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    - Tìm chu vi của hình chữ nhật ABCD

    - Tìm chu vi hình vuông EFGH

    - So sánh chu vi của hai hình khi cùng đơn vị đo độ dài.

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:

    $(50 + 30) \times 2 = 160\,(cm)$

    Chu vi hình vuông EFGH là:

    $40 \times 4 = 160\,(cm)$

    Vì $160\,cm = 160\,cm$ nên chu vi của hình chữ nhật ABCD bằng chu vi của hình vuông EFGH.

    Đáp án cần chọn là Đúng.

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 25

    Trang dùng một sợi dây ruy băng dài $40\,cm$ cuốn một vòng quanh một cái hộp hình vuông. Cạnh của cái hộp đó dài số đề-xi-mét là:

    A. $10\,dm$

    B. $1\,dm$

    C. $4\,dm$

    D. $16\,dm$

    Đáp án

    B. $1\,dm$

    Phương pháp giải :

    - Tìm cạnh của hình vuông bằng cách lấy chu vi hình vuông chia $4$.

    - Đổi kết quả vừa tìm được về đơn vị \(dm\).

    Lời giải chi tiết :

    Cạnh của cái hộp dài số đề-xi-mét là:

    $40:4 = 10\,(cm) = 1\,(dm)$

    Đáp số: $1\,dm$

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 26

    Một hình chữ nhật có chiều dài $21\,cm$ và chiều rộng $23\,cm$. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật đó. Cạnh của hình vuông đó là:

    A. $12\,cm$

    B. $12\,dm$

    C. $22\,cm$

    D. $24\,dm$

    Đáp án

    C. $22\,cm$

    Phương pháp giải :

    - Tìm chu vi của hình vuông bằng cách tính chu vi của hình chữ nhật

    - Tìm cạnh của hình vuông bằng cách lấy chu vi hình vuông chia $4$.

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi của hình vuông là:

    $(21 + 23) \times 2 = 88\,(cm)$

    Cạnh của hình vuông là

    88 : 4 = 22 (cm)

    Đáp số: 22 cm

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 1

      Chu vi của hình chữ nhật khi chiều dài bằng $15\,cm$ và chiều rộng bằng $8\,cm$ là:

      A. $23\,cm$

      B. $36\,cm$

      C. $46$

      D. $46\,cm$

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 2

      Chu vi của hình chữ nhật khi biết chiều rộng là $18\,cm$ và chiều dài bằng $2\,dm$ là:

      A. $34\,cm$

      B. $40\,dm$

      C. $68\,dm$

      D. $76\,cm$

      Câu 3 :

      Tích vào ô Đúng) hoặc Sai thích hợp:

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 3

      A. Chu vi của hình chữ nhật ABCD lớn hơn chu vi hình chữ nhật EFGH.

      Đúng
      Sai

      B. Chu vi của hình chữ nhật ABCD bé hơn chu vi hình chữ nhật EFGH.

      Đúng
      Sai

      C. Chu vi của hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình chữ nhật EFGH.

      Đúng
      Sai
      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 4

      Hình chữ nhật có chiều rộng bằng $22\,cm$, chiều dài gấp $4$ lần chiều rộng. Chu vi của hình chữ nhật đó là:

      A. $110\,cm$

      B. $125\,cm$

      C. $220\,cm$

      D. $125\,dm$

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 5

      Một cái sân hình chữ nhật có chiều dài bằng $50\,m$, chiều rộng kém chiều dài $17\,m$. Chu vi cái sân đó là:

      A. $33\,m$

      B. $166\,m$

      C. $83\,m$

      D. $176\,m$

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 6

      Người ta muốn uốn một sợi thép thành hình chữ nhật có chiều dài bằng $26\,dm$ và chiều rộng bằng $17\,dm$. Vậy độ dài sợi thép để uốn thành hình chữ nhật như vậy là:

      A. $43\,dm$

      B. $43\,cm$

      C. $86\,dm$

      D. $86\,cm$

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 7

      Biết hình chữ nhật có nửa chu vi là $76\,dm$ và chiều rộng là $23\,dm$. Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

      A. $15\,dm$

      B. $53\,dm$

      C. $43\,dm$

      D. $53\,cm$

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 8

      Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng $13\,m$, chiều dài gấp $3$ lần chiều rộng. Người ta muốn làm hàng rào xung quanh mảnh vườn đó, có một cửa ra vào dài $2\,m$. Hỏi hàng rào đó dài bao nhiêu mét?

      A. $150\,m$

      B. $360\,m$

      C. $104\,m$

      D. $102\,m$

      Câu 9 :

      Mỗi viên gạch hình vuông có cạnh $20\,cm$. Người ta dùng $4$ viên, được ghép lại với nhau như hình bên dưới.

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 9

      Chu vi của hình đó là:

      A. $320\,cm$

      B. $160\,cm$

      C. $80\,cm$

      D. $40\,cm$

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 10

      Một mặt bàn hình vuông có chu vi là $15\,dm\,2\,cm$. Cạnh của mặt bàn đó dài là:

      A. $3\,cm$

      B. $3\,dm$

      C. $38\,dm$

      D. $38{\rm{ }}cm$

      Câu 11 :

      Cho hình vuông và hình chữ nhật có các kích thước như sau:

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 11

      Chu vi của hình chữ nhật ABCD bằng chu vi của hình vuông EFGH. Đúng hay Sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 12 :

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 12

      Trang dùng một sợi dây ruy băng dài $40\,cm$ cuốn một vòng quanh một cái hộp hình vuông. Cạnh của cái hộp đó dài số đề-xi-mét là:

      A. $10\,dm$

      B. $1\,dm$

      C. $4\,dm$

      D. $16\,dm$

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 13

      Một hình chữ nhật có chiều dài $21\,cm$ và chiều rộng $23\,cm$. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật đó. Cạnh của hình vuông đó là:

      A. $12\,cm$

      B. $12\,dm$

      C. $22\,cm$

      D. $24\,dm$

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 14

      Chu vi của hình chữ nhật khi chiều dài bằng $15\,cm$ và chiều rộng bằng $8\,cm$ là:

      A. $23\,cm$

      B. $36\,cm$

      C. $46$

      D. $46\,cm$

      Đáp án

      D. $46\,cm$

      Phương pháp giải :

      Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với $2$.

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi của hình chữ nhật là:

      $(15 + 8) \times 2 = 46\,(cm)$

      Đáp số: $46\,cm$.

      Đáp án cần chọn là D.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 15

      Chu vi của hình chữ nhật khi biết chiều rộng là $18\,cm$ và chiều dài bằng $2\,dm$ là:

      A. $34\,cm$

      B. $40\,dm$

      C. $68\,dm$

      D. $76\,cm$

      Đáp án

      D. $76\,cm$

      Phương pháp giải :

      Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với $2$.

      Lời giải chi tiết :

      Đổi: $2\,dm = 20\,cm$

      Chu vi của hình chữ nhật là:

      $(20 + 18) \times 2 = 76\,(cm)$

      Đáp số: $76\,cm$.

      Đáp án cần chọn là D.

      Câu 3 :

      Tích vào ô Đúng) hoặc Sai thích hợp:

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 16

      A. Chu vi của hình chữ nhật ABCD lớn hơn chu vi hình chữ nhật EFGH.

      Đúng
      Sai

      B. Chu vi của hình chữ nhật ABCD bé hơn chu vi hình chữ nhật EFGH.

      Đúng
      Sai

      C. Chu vi của hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình chữ nhật EFGH.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      A. Chu vi của hình chữ nhật ABCD lớn hơn chu vi hình chữ nhật EFGH.

      Đúng
      Sai

      B. Chu vi của hình chữ nhật ABCD bé hơn chu vi hình chữ nhật EFGH.

      Đúng
      Sai

      C. Chu vi của hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình chữ nhật EFGH.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      - Tính chu vi của hình chữ nhật ABCD

      - Tính chu vi của hình chữ nhật EFGH

      - So sánh chu vi của hai hình vừa tính được.

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:

      $(80 + 40) \times 2 = 240\,\,(cm)$

      Chu vi của hình chữ nhật EFGH là:

      $(60 + 50) \times 2 = 220\,(cm)$

      Vì $240\,cm > 220\,cm$ nên chu vi của hình chữ nhật ABCD lớn hơn chu vi của hình chữ nhật EFGH.

      Cần tích vào ô trống theo thứ tự Đúng – Sai – Sai.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 17

      Hình chữ nhật có chiều rộng bằng $22\,cm$, chiều dài gấp $4$ lần chiều rộng. Chu vi của hình chữ nhật đó là:

      A. $110\,cm$

      B. $125\,cm$

      C. $220\,cm$

      D. $125\,dm$

      Đáp án

      C. $220\,cm$

      Phương pháp giải :

      - Tìm chiều dài của hình chữ nhật.

      - Tìm chu vi của hình chữ nhật khi biết chiều dài và chiều rộng.

      Lời giải chi tiết :

      Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

      $22 \times 4 = 88\,(cm)$

      Chu vi hình chữ nhật là

      (22 + 88) x 2 = 220 (cm)

      Đáp số: 220 cm

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 18

      Một cái sân hình chữ nhật có chiều dài bằng $50\,m$, chiều rộng kém chiều dài $17\,m$. Chu vi cái sân đó là:

      A. $33\,m$

      B. $166\,m$

      C. $83\,m$

      D. $176\,m$

      Đáp án

      B. $166\,m$

      Phương pháp giải :

      - Tìm chiều rộng của cái sân đó.

      - Tính chu vi của hình chữ nhật

      Lời giải chi tiết :

      Chiều rộng của cái sân đó là:

      $50 - 17 = \,33\,(m)$

      Chu vi của cái sân đó là:

      $\left( {50 + 33} \right) \times 2 = 166\,(m)$

      Đáp số: $166\,(m)$.

      Đáp án cần chọn là B.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 19

      Người ta muốn uốn một sợi thép thành hình chữ nhật có chiều dài bằng $26\,dm$ và chiều rộng bằng $17\,dm$. Vậy độ dài sợi thép để uốn thành hình chữ nhật như vậy là:

      A. $43\,dm$

      B. $43\,cm$

      C. $86\,dm$

      D. $86\,cm$

      Đáp án

      C. $86\,dm$

      Phương pháp giải :

      - Độ dài của sợi dây thép chính là chu vi của hình chữ nhật cần uốn thành.

      - Tính chu vi của hình chữ nhật khi biết chiều dài và chiều rộng.

      Lời giải chi tiết :

      Độ dài sợi thép để uốn thành hình chữ nhật như vậy là:

      $\left( {26 + 17} \right) \times 2 = 86\,(dm)$

      Đáp số: $86\,dm$.

      Đáp án cần chọn là C.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 20

      Biết hình chữ nhật có nửa chu vi là $76\,dm$ và chiều rộng là $23\,dm$. Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

      A. $15\,dm$

      B. $53\,dm$

      C. $43\,dm$

      D. $53\,cm$

      Đáp án

      B. $53\,dm$

      Phương pháp giải :

      - Muốn tính chiều dài chưa biết, ta cần lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng

      Lời giải chi tiết :

      Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

      $76 - 23 = 53\,(dm)$

      Đáp số: $53\,dm$.

      Đáp án cần chọn là B.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 21

      Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng $13\,m$, chiều dài gấp $3$ lần chiều rộng. Người ta muốn làm hàng rào xung quanh mảnh vườn đó, có một cửa ra vào dài $2\,m$. Hỏi hàng rào đó dài bao nhiêu mét?

      A. $150\,m$

      B. $360\,m$

      C. $104\,m$

      D. $102\,m$

      Đáp án

      D. $102\,m$

      Phương pháp giải :

      - Tìm chiều dài

      - Tìm chu vi của hình chữ nhật

      - Tìm độ dài hàng rào bằng cách lấy chu vi trừ đi độ dài làm cửa.

      Lời giải chi tiết :

      Chiều dài của mảnh vườn đó là:

      $13 \times 3 = 39\,(m)$

      Chu vi của mảnh vườn đó là:

      (13 + 39) x 2 = 104 (m)

      Chiều dài của hàng rào là

      104 - 2 = 102 (m)

      Đáp số: 102 m

      Đáp án cần chọn là D.

      Câu 9 :

      Mỗi viên gạch hình vuông có cạnh $20\,cm$. Người ta dùng $4$ viên, được ghép lại với nhau như hình bên dưới.

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 22

      Chu vi của hình đó là:

      A. $320\,cm$

      B. $160\,cm$

      C. $80\,cm$

      D. $40\,cm$

      Đáp án

      B. $160\,cm$

      Phương pháp giải :

      - Tìm cạnh của hình vuông sau khi ghép từ các viên gạch nhỏ

      - Tìm chu vi của hình vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Cạnh của hình vuông lớn là:

      $20 \times 2 = 40\,(cm)$

      Chu vi của hình vuông là:

      $40 \times 4 = 160\,(cm)$

      Đáp số: $160\,cm$.

      Đáp án cần chọn là B.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 23

      Một mặt bàn hình vuông có chu vi là $15\,dm\,2\,cm$. Cạnh của mặt bàn đó dài là:

      A. $3\,cm$

      B. $3\,dm$

      C. $38\,dm$

      D. $38{\rm{ }}cm$

      Đáp án

      D. $38{\rm{ }}cm$

      Phương pháp giải :

      - Đổi \(15dm2cm\) về đơn vị \(cm\).

      - Muốn tìm cạnh của hình vuông khi biết chu vi của hình đó thì ta lấy chu vi chia cho \(4\).

      Lời giải chi tiết :

      Đổi: \(15\,dm\,2\,cm$ = $152\,cm\).

      Cạnh của mặt bàn hình vuông đó dài là:

      \(152\,:4 = \,38\,(cm)\)

      Đáp số: \(38\,cm\).

      Đáp án cần chọn là D.

      Câu 11 :

      Cho hình vuông và hình chữ nhật có các kích thước như sau:

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 24

      Chu vi của hình chữ nhật ABCD bằng chu vi của hình vuông EFGH. Đúng hay Sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      - Tìm chu vi của hình chữ nhật ABCD

      - Tìm chu vi hình vuông EFGH

      - So sánh chu vi của hai hình khi cùng đơn vị đo độ dài.

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:

      $(50 + 30) \times 2 = 160\,(cm)$

      Chu vi hình vuông EFGH là:

      $40 \times 4 = 160\,(cm)$

      Vì $160\,cm = 160\,cm$ nên chu vi của hình chữ nhật ABCD bằng chu vi của hình vuông EFGH.

      Đáp án cần chọn là Đúng.

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 25

      Trang dùng một sợi dây ruy băng dài $40\,cm$ cuốn một vòng quanh một cái hộp hình vuông. Cạnh của cái hộp đó dài số đề-xi-mét là:

      A. $10\,dm$

      B. $1\,dm$

      C. $4\,dm$

      D. $16\,dm$

      Đáp án

      B. $1\,dm$

      Phương pháp giải :

      - Tìm cạnh của hình vuông bằng cách lấy chu vi hình vuông chia $4$.

      - Đổi kết quả vừa tìm được về đơn vị \(dm\).

      Lời giải chi tiết :

      Cạnh của cái hộp dài số đề-xi-mét là:

      $40:4 = 10\,(cm) = 1\,(dm)$

      Đáp số: $1\,dm$

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 26

      Một hình chữ nhật có chiều dài $21\,cm$ và chiều rộng $23\,cm$. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật đó. Cạnh của hình vuông đó là:

      A. $12\,cm$

      B. $12\,dm$

      C. $22\,cm$

      D. $24\,dm$

      Đáp án

      C. $22\,cm$

      Phương pháp giải :

      - Tìm chu vi của hình vuông bằng cách tính chu vi của hình chữ nhật

      - Tìm cạnh của hình vuông bằng cách lấy chu vi hình vuông chia $4$.

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi của hình vuông là:

      $(21 + 23) \times 2 = 88\,(cm)$

      Cạnh của hình vuông là

      88 : 4 = 22 (cm)

      Đáp số: 22 cm

      Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán lớp 3 trên nền tảng soạn toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo - Tổng quan

      Chu vi là tổng độ dài của tất cả các cạnh của một hình. Đối với hình chữ nhật, chu vi được tính bằng công thức: Chu vi = (Chiều dài + Chiều rộng) x 2. Đối với hình vuông, chu vi được tính bằng công thức: Chu vi = Cạnh x 4. Việc nắm vững các công thức này và luyện tập thường xuyên thông qua các bài tập trắc nghiệm là vô cùng quan trọng để giúp học sinh lớp 2 hiểu rõ và áp dụng kiến thức vào thực tế.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      • Dạng 1: Tính chu vi hình chữ nhật khi biết chiều dài và chiều rộng. Bài tập này yêu cầu học sinh áp dụng trực tiếp công thức để tính chu vi.
      • Dạng 2: Tính chu vi hình vuông khi biết độ dài một cạnh. Tương tự như dạng 1, học sinh cần áp dụng công thức để tính chu vi.
      • Dạng 3: Bài tập ứng dụng. Các bài tập này thường liên quan đến các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về chu vi để giải quyết vấn đề. Ví dụ: Tính chiều dài hàng rào cần để rào một khu vườn hình chữ nhật.
      • Dạng 4: So sánh chu vi của hai hình. Học sinh cần tính chu vi của cả hai hình và so sánh kết quả.

      Hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm

      1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ hình dạng (hình chữ nhật hay hình vuông) và các thông tin đã cho (chiều dài, chiều rộng, cạnh).
      2. Chọn công thức phù hợp: Sử dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật hoặc hình vuông tùy thuộc vào hình dạng đã cho.
      3. Thay số vào công thức: Thay các giá trị đã cho vào công thức và thực hiện phép tính.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả tính được có đơn vị đo phù hợp và hợp lý với tình huống thực tế.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 5cm. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.

      Giải: Chu vi hình chữ nhật = (8cm + 5cm) x 2 = 26cm

      Ví dụ 2: Một hình vuông có cạnh 6cm. Tính chu vi của hình vuông đó.

      Giải: Chu vi hình vuông = 6cm x 4 = 24cm

      Lợi ích của việc luyện tập trắc nghiệm

      • Giúp học sinh nắm vững kiến thức về chu vi hình chữ nhật và hình vuông.
      • Rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và tư duy logic.
      • Tăng cường sự tự tin khi làm bài kiểm tra.
      • Cung cấp một phương pháp học tập hiệu quả và thú vị.

      Mẹo học tốt môn Toán 2

      Để học tốt môn Toán 2, các em cần:

      • Học thuộc các công thức cơ bản.
      • Luyện tập thường xuyên các bài tập khác nhau.
      • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
      • Tìm kiếm các nguồn tài liệu học tập bổ trợ (sách, video, website).

      Bài tập thực hành

      Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm để các em luyện tập:

      STTCâu hỏiĐáp án
      1Một hình chữ nhật có chiều dài 10cm và chiều rộng 6cm. Chu vi của hình chữ nhật là bao nhiêu?32cm
      2Một hình vuông có cạnh 7cm. Chu vi của hình vuông là bao nhiêu?28cm
      3Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 15m và chiều rộng 8m. Người ta muốn rào xung quanh khu vườn đó. Hỏi cần bao nhiêu mét hàng rào?46m

      Kết luận

      Hy vọng rằng bộ bài tập trắc nghiệm về chu vi hình chữ nhật và hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo này sẽ giúp các em học sinh lớp 2 học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn Toán. Chúc các em học tốt!