1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Phép chia hết và phép chia có dư Toán 3 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm: Phép chia hết và phép chia có dư Toán 3 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Phép chia hết và phép chia có dư Toán 3 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bộ trắc nghiệm Phép chia hết và phép chia có dư thuộc chương trình Toán 3 Chân trời sáng tạo. Đây là công cụ hỗ trợ học tập tuyệt vời, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học một cách hiệu quả.

Bộ trắc nghiệm này được thiết kế với nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách linh hoạt.

Đề bài

    Câu 1 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:Trắc nghiệm: Phép chia hết và phép chia có dư Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 1

    Nếu lấy một số có hai chữ số nào đó chia cho $5$ thì số dư lớn nhất có thể là số nào ?

    Số dư lớn nhất có thể là số

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Phép chia hết và phép chia có dư Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 2Trong một phép chia có dư, số chia là $6$ thì số dư bé nhất có thể là:

    A. \(0\)

    B. \(1\)

    C. \(2\)

    D. \(3\)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Phép chia hết và phép chia có dư Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 3

    Có $15$ người khách muốn đi đò sang sông. Mỗi chuyến đò chở được $5$ người, kể cả người lái đò. Cần ít nhất số chuyến đò để chở hết số người đó qua sông là:

    A. $3$ chuyến đò 

    B. $4$ chuyến đò 

    C. $5$ chuyến đò

    D. $6$ chuyến đò.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Phép chia hết và phép chia có dư Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 4Phép chia nào dưới đây có cùng số dư với phép chia $31{\rm{ }}:{\rm{ }}5$ ?

    A. \(16:4\)

    B. \(19:3\)

    C. \(32:6\)

    D. \(25:2\)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Phép chia hết và phép chia có dư Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 5Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư

    )

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Phép chia hết và phép chia có dư Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 6

    Một phép chia có số chia là $6$, thương bằng $18$ và số dư là số dư lớn nhất có thể.

    Số bị chia của phép chia đó là:

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: Phép chia hết và phép chia có dư Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 7

    Phép chia nào sau đây là phép chia có dư ?

    A. \(20:5\)

    B. \(13:2\)

    C. \(30:3\)

    D. \(36:4\)

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Phép chia hết và phép chia có dư Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 8

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(31\,\, = \,\,6\,\, \times \)

    $+$

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Phép chia hết và phép chia có dư Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 9

    Biết: $x{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư $2$). Giá trị của $x$ là:

    A. \(21\)

    B. \(33\)

    C. $29$

    D. \(25\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:Trắc nghiệm: Phép chia hết và phép chia có dư Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 10

    Nếu lấy một số có hai chữ số nào đó chia cho $5$ thì số dư lớn nhất có thể là số nào ?

    Số dư lớn nhất có thể là số

    Đáp án

    Số dư lớn nhất có thể là số

    4
    Phương pháp giải :

    Trong một phép chia có dư, số dư lớn nhất có thể luôn bé hơn số chia một đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Số dư lớn nhất có thể trong phép chia cho $5$ là $4$.

    Số cần điền vào chỗ trống là $4$.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Phép chia hết và phép chia có dư Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 11Trong một phép chia có dư, số chia là $6$ thì số dư bé nhất có thể là:

    A. \(0\)

    B. \(1\)

    C. \(2\)

    D. \(3\)

    Đáp án

    B. \(1\)

    Phương pháp giải :

    Xác định giá trị của số dư bé nhất trong phép chia có dư rồi chọn đáp án thích hợp.

    Lời giải chi tiết :

    Trong một phép chia có dư, số chia là $6$ thì số dư bé nhất có thể là: $1$.

    Đáp án cần chọn là B.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Phép chia hết và phép chia có dư Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 12

    Có $15$ người khách muốn đi đò sang sông. Mỗi chuyến đò chở được $5$ người, kể cả người lái đò. Cần ít nhất số chuyến đò để chở hết số người đó qua sông là:

    A. $3$ chuyến đò 

    B. $4$ chuyến đò 

    C. $5$ chuyến đò

    D. $6$ chuyến đò.

    Đáp án

    B. $4$ chuyến đò 

    Phương pháp giải :

    - Tìm số khách một chuyến đò chở được.

    - Làm phép chia \(15\) với số khách một chuyến đò chở được.

    - Nếu còn dư người thì cần thêm một thuyền nữa để chở hết số khách đó.

    Lời giải chi tiết :

    Mỗi chuyến đò chở được số khách là:

    $5{\rm{ }}-{\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}4$ (người)

    Thực hiện phép chia ta có:

    $15{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}3$ (dư $3$)

    Nếu $3$ chuyến đò, mỗi chuyến đò chở $4$ người khách thì còn $3$ người khách chưa sang sông nên cần thêm $1$ chuyến đò nữa.

    Vậy cần ít nhất số chuyến đò là:

    $3{\rm{ }} + {\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}4$ (chuyến đò)

    Đáp số: $4$ chuyến đò.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Phép chia hết và phép chia có dư Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 13Phép chia nào dưới đây có cùng số dư với phép chia $31{\rm{ }}:{\rm{ }}5$ ?

    A. \(16:4\)

    B. \(19:3\)

    C. \(32:6\)

    D. \(25:2\)

    Đáp án

    B. \(19:3\)

    D. \(25:2\)

    Phương pháp giải :

    - Làm phép chia $31{\rm{ }}:{\rm{ }}5$ để xác định số dư.

    - Lần lượt tính các phép chia trong 4 đáp án, tích vào các phép chia nào có cùng số dư với số dư em vừa tìm được ở bước trên.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $31{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$)

    Và:

    $A.{\rm{ }}16{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = 4$

    $B.{\rm{ }}19{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = 6$ (dư $1$)

    $C.{\rm{ }}32{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}5$ (dư $2$)

    $D.{\rm{ }}25{\rm{ }}:{\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}12$ (dư $1$)

    Như vậy có hai phép tính có cùng số dư với phép chia đã cho.

    Đáp án cần chọn là B và D.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Phép chia hết và phép chia có dư Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 14Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư

    )

    Đáp án

    $38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư

    2

    )

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép chia và điền số dư thích hợp vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư $2$)

    Số cần điền vào chỗ trống là $2$.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Phép chia hết và phép chia có dư Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 15

    Một phép chia có số chia là $6$, thương bằng $18$ và số dư là số dư lớn nhất có thể.

    Số bị chia của phép chia đó là:

    Đáp án

    Số bị chia của phép chia đó là:

    113
    Phương pháp giải :

    - Tìm số dư của phép chia.

    - Trong phép chia có dư, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư.

    Lời giải chi tiết :

    Phép chia có số chia là \(6\) nên số dư lớn nhất có thể là $5$.

    Số bị chia của phép chia đó là:

    $18{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} + {\rm{ }}5{\rm{ }} = 113$

    Đáp số: $113$.

    Số cần điền vào chỗ trống là \(113\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: Phép chia hết và phép chia có dư Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 16

    Phép chia nào sau đây là phép chia có dư ?

    A. \(20:5\)

    B. \(13:2\)

    C. \(30:3\)

    D. \(36:4\)

    Đáp án

    B. \(13:2\)

    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép chia đã cho và chọn đáp án có phép chia có dư.

    Lời giải chi tiết :

    A. ${\rm{ }}20{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}4$

    B. ${\rm{ }}13{\rm{ }}:{\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$)

    C. ${\rm{ }}30{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}10$

    D. ${\rm{ }}36{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$

    Vây phép chia có dư là phép chia số $2$.

    Đáp án cần chọn là B.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Phép chia hết và phép chia có dư Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 17

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(31\,\, = \,\,6\,\, \times \)

    $+$

    Đáp án

    \(31\,\, = \,\,6\,\, \times \)

    5

    $+$

    1
    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép chia $31$ cho $6$ để tìm được số cần điền vào hai chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Vì $31:6=5$ (dư $1$) nên có thể viết thành:

    \(31=6\times5+1\)

    Vậy hai số cần điền vào chỗ trống là $5$ và $1.$

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Phép chia hết và phép chia có dư Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 18

    Biết: $x{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư $2$). Giá trị của $x$ là:

    A. \(21\)

    B. \(33\)

    C. $29$

    D. \(25\)

    Đáp án

    C. $29$

    Phương pháp giải :

    Trong phép chia có dư, số bị chia được tìm bằng cách lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư .

    Lời giải chi tiết :

    $x{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} \,\,\,\,= {\rm{ }}9$ (dư $2$).

    $\begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 9 \times 3 + 2\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\,27 + 2\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,29\end{array}$

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:Trắc nghiệm: Phép chia hết và phép chia có dư Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 1

      Nếu lấy một số có hai chữ số nào đó chia cho $5$ thì số dư lớn nhất có thể là số nào ?

      Số dư lớn nhất có thể là số

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Phép chia hết và phép chia có dư Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 2Trong một phép chia có dư, số chia là $6$ thì số dư bé nhất có thể là:

      A. \(0\)

      B. \(1\)

      C. \(2\)

      D. \(3\)

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Phép chia hết và phép chia có dư Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 3

      Có $15$ người khách muốn đi đò sang sông. Mỗi chuyến đò chở được $5$ người, kể cả người lái đò. Cần ít nhất số chuyến đò để chở hết số người đó qua sông là:

      A. $3$ chuyến đò 

      B. $4$ chuyến đò 

      C. $5$ chuyến đò

      D. $6$ chuyến đò.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Phép chia hết và phép chia có dư Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 4Phép chia nào dưới đây có cùng số dư với phép chia $31{\rm{ }}:{\rm{ }}5$ ?

      A. \(16:4\)

      B. \(19:3\)

      C. \(32:6\)

      D. \(25:2\)

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Phép chia hết và phép chia có dư Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 5Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      $38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư

      )

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Phép chia hết và phép chia có dư Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 6

      Một phép chia có số chia là $6$, thương bằng $18$ và số dư là số dư lớn nhất có thể.

      Số bị chia của phép chia đó là:

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm: Phép chia hết và phép chia có dư Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 7

      Phép chia nào sau đây là phép chia có dư ?

      A. \(20:5\)

      B. \(13:2\)

      C. \(30:3\)

      D. \(36:4\)

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Phép chia hết và phép chia có dư Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 8

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(31\,\, = \,\,6\,\, \times \)

      $+$

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: Phép chia hết và phép chia có dư Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 9

      Biết: $x{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư $2$). Giá trị của $x$ là:

      A. \(21\)

      B. \(33\)

      C. $29$

      D. \(25\)

      Câu 1 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:Trắc nghiệm: Phép chia hết và phép chia có dư Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 10

      Nếu lấy một số có hai chữ số nào đó chia cho $5$ thì số dư lớn nhất có thể là số nào ?

      Số dư lớn nhất có thể là số

      Đáp án

      Số dư lớn nhất có thể là số

      4
      Phương pháp giải :

      Trong một phép chia có dư, số dư lớn nhất có thể luôn bé hơn số chia một đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Số dư lớn nhất có thể trong phép chia cho $5$ là $4$.

      Số cần điền vào chỗ trống là $4$.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Phép chia hết và phép chia có dư Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 11Trong một phép chia có dư, số chia là $6$ thì số dư bé nhất có thể là:

      A. \(0\)

      B. \(1\)

      C. \(2\)

      D. \(3\)

      Đáp án

      B. \(1\)

      Phương pháp giải :

      Xác định giá trị của số dư bé nhất trong phép chia có dư rồi chọn đáp án thích hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Trong một phép chia có dư, số chia là $6$ thì số dư bé nhất có thể là: $1$.

      Đáp án cần chọn là B.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Phép chia hết và phép chia có dư Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 12

      Có $15$ người khách muốn đi đò sang sông. Mỗi chuyến đò chở được $5$ người, kể cả người lái đò. Cần ít nhất số chuyến đò để chở hết số người đó qua sông là:

      A. $3$ chuyến đò 

      B. $4$ chuyến đò 

      C. $5$ chuyến đò

      D. $6$ chuyến đò.

      Đáp án

      B. $4$ chuyến đò 

      Phương pháp giải :

      - Tìm số khách một chuyến đò chở được.

      - Làm phép chia \(15\) với số khách một chuyến đò chở được.

      - Nếu còn dư người thì cần thêm một thuyền nữa để chở hết số khách đó.

      Lời giải chi tiết :

      Mỗi chuyến đò chở được số khách là:

      $5{\rm{ }}-{\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}4$ (người)

      Thực hiện phép chia ta có:

      $15{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}3$ (dư $3$)

      Nếu $3$ chuyến đò, mỗi chuyến đò chở $4$ người khách thì còn $3$ người khách chưa sang sông nên cần thêm $1$ chuyến đò nữa.

      Vậy cần ít nhất số chuyến đò là:

      $3{\rm{ }} + {\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}4$ (chuyến đò)

      Đáp số: $4$ chuyến đò.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Phép chia hết và phép chia có dư Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 13Phép chia nào dưới đây có cùng số dư với phép chia $31{\rm{ }}:{\rm{ }}5$ ?

      A. \(16:4\)

      B. \(19:3\)

      C. \(32:6\)

      D. \(25:2\)

      Đáp án

      B. \(19:3\)

      D. \(25:2\)

      Phương pháp giải :

      - Làm phép chia $31{\rm{ }}:{\rm{ }}5$ để xác định số dư.

      - Lần lượt tính các phép chia trong 4 đáp án, tích vào các phép chia nào có cùng số dư với số dư em vừa tìm được ở bước trên.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $31{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$)

      Và:

      $A.{\rm{ }}16{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = 4$

      $B.{\rm{ }}19{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = 6$ (dư $1$)

      $C.{\rm{ }}32{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}5$ (dư $2$)

      $D.{\rm{ }}25{\rm{ }}:{\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}12$ (dư $1$)

      Như vậy có hai phép tính có cùng số dư với phép chia đã cho.

      Đáp án cần chọn là B và D.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Phép chia hết và phép chia có dư Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 14Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      $38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư

      )

      Đáp án

      $38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư

      2

      )

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép chia và điền số dư thích hợp vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư $2$)

      Số cần điền vào chỗ trống là $2$.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Phép chia hết và phép chia có dư Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 15

      Một phép chia có số chia là $6$, thương bằng $18$ và số dư là số dư lớn nhất có thể.

      Số bị chia của phép chia đó là:

      Đáp án

      Số bị chia của phép chia đó là:

      113
      Phương pháp giải :

      - Tìm số dư của phép chia.

      - Trong phép chia có dư, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư.

      Lời giải chi tiết :

      Phép chia có số chia là \(6\) nên số dư lớn nhất có thể là $5$.

      Số bị chia của phép chia đó là:

      $18{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} + {\rm{ }}5{\rm{ }} = 113$

      Đáp số: $113$.

      Số cần điền vào chỗ trống là \(113\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm: Phép chia hết và phép chia có dư Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 16

      Phép chia nào sau đây là phép chia có dư ?

      A. \(20:5\)

      B. \(13:2\)

      C. \(30:3\)

      D. \(36:4\)

      Đáp án

      B. \(13:2\)

      Phương pháp giải :

      Thực hiện các phép chia đã cho và chọn đáp án có phép chia có dư.

      Lời giải chi tiết :

      A. ${\rm{ }}20{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}4$

      B. ${\rm{ }}13{\rm{ }}:{\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$)

      C. ${\rm{ }}30{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}10$

      D. ${\rm{ }}36{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$

      Vây phép chia có dư là phép chia số $2$.

      Đáp án cần chọn là B.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Phép chia hết và phép chia có dư Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 17

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(31\,\, = \,\,6\,\, \times \)

      $+$

      Đáp án

      \(31\,\, = \,\,6\,\, \times \)

      5

      $+$

      1
      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép chia $31$ cho $6$ để tìm được số cần điền vào hai chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Vì $31:6=5$ (dư $1$) nên có thể viết thành:

      \(31=6\times5+1\)

      Vậy hai số cần điền vào chỗ trống là $5$ và $1.$

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: Phép chia hết và phép chia có dư Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 18

      Biết: $x{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư $2$). Giá trị của $x$ là:

      A. \(21\)

      B. \(33\)

      C. $29$

      D. \(25\)

      Đáp án

      C. $29$

      Phương pháp giải :

      Trong phép chia có dư, số bị chia được tìm bằng cách lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư .

      Lời giải chi tiết :

      $x{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} \,\,\,\,= {\rm{ }}9$ (dư $2$).

      $\begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 9 \times 3 + 2\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\,27 + 2\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,29\end{array}$

      Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm: Phép chia hết và phép chia có dư Toán 3 Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 3 trên nền tảng học toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Phép chia hết và phép chia có dư Toán 3 Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập

      Trong chương trình Toán 3 Chân trời sáng tạo, kiến thức về phép chia hết và phép chia có dư đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành nền tảng toán học cơ bản cho học sinh. Việc nắm vững kiến thức này không chỉ giúp các em giải quyết các bài toán đơn giản mà còn là bước đệm quan trọng cho các kiến thức toán học phức tạp hơn ở các lớp trên.

      1. Khái niệm về phép chia hết

      Phép chia hết là phép chia mà thương tìm được là một số tự nhiên và không có số dư. Ví dụ: 12 : 3 = 4 (chia hết) vì 12 chia hết cho 3, thương là 4 và không có số dư.

      Để xác định một số có chia hết cho một số khác hay không, ta có thể sử dụng các dấu hiệu chia hết. Ví dụ:

      • Dấu hiệu chia hết cho 2: Chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, hoặc 8.
      • Dấu hiệu chia hết cho 3: Tổng các chữ số chia hết cho 3.
      • Dấu hiệu chia hết cho 5: Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.

      2. Khái niệm về phép chia có dư

      Phép chia có dư là phép chia mà thương tìm được là một số tự nhiên và còn một số dư nhỏ hơn số chia. Ví dụ: 13 : 3 = 4 (dư 1) vì 13 chia cho 3, thương là 4 và có số dư là 1.

      Trong phép chia có dư, ta có công thức:

      Số bị chia = Số chia x Thương + Số dư

      (Trong đó: Số dư phải nhỏ hơn số chia)

      3. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm về phép chia hết và phép chia có dư thường xoay quanh các dạng sau:

      • Xác định số nào chia hết cho số nào: Ví dụ: Trong các số 15, 20, 23, số nào chia hết cho 5?
      • Tìm số dư trong phép chia: Ví dụ: 27 chia cho 4 được thương là bao nhiêu và dư bao nhiêu?
      • Áp dụng dấu hiệu chia hết để giải quyết bài toán: Ví dụ: Không thực hiện phép chia, hãy cho biết số 1234 có chia hết cho 3 không?
      • Giải các bài toán có liên quan đến phép chia hết và phép chia có dư: Ví dụ: Một lớp có 25 học sinh, muốn chia đều vào các nhóm, mỗi nhóm có 5 học sinh. Hỏi cần chia bao nhiêu nhóm?

      4. Bài tập trắc nghiệm minh họa

      Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm minh họa để các em luyện tập:

      1. Số nào sau đây chia hết cho 2? A. 11 B. 13 C. 14 D. 15
      2. 28 chia cho 5 được thương là bao nhiêu và dư bao nhiêu? A. Thương 5, dư 3 B. Thương 6, dư 2 C. Thương 5, dư 2 D. Thương 6, dư 3
      3. Số nào sau đây chia hết cho 3? A. 10 B. 12 C. 15 D. 17
      4. Một cửa hàng có 36 cái kẹo, muốn chia đều cho các bạn học sinh. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu bạn, biết rằng mỗi bạn được chia 4 cái kẹo?

      5. Lời khuyên khi làm bài trắc nghiệm

      • Đọc kỹ đề bài trước khi trả lời.
      • Sử dụng các kiến thức đã học về dấu hiệu chia hết để giải quyết bài toán một cách nhanh chóng.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong bài.
      • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

      Hy vọng bộ trắc nghiệm này sẽ giúp các em học sinh lớp 3 ôn luyện và củng cố kiến thức về phép chia hết và phép chia có dư một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!