1. Môn Toán
  2. Bài 3. Phương trình đường thẳng

Bài 3. Phương trình đường thẳng

Bạn đang khám phá nội dung Bài 3. Phương trình đường thẳng trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.

Bài 3. Phương trình đường thẳng - SGK Toán 10 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 3. Phương trình đường thẳng thuộc chương trình Toán 10 tập 2, sách Cánh diều. Bài học này sẽ cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản và quan trọng về phương trình đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ.

Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về các dạng phương trình đường thẳng, cách xác định phương trình đường thẳng khi biết các yếu tố khác nhau, và ứng dụng của phương trình đường thẳng trong việc giải quyết các bài toán thực tế.

Bài 3. Phương trình đường thẳng - SGK Toán 10 - Cánh diều

I. Khái niệm cơ bản về đường thẳng

Trong mặt phẳng tọa độ, một đường thẳng được xác định bởi một phương trình có dạng tổng quát: Ax + By + C = 0, trong đó A, B, C là các hằng số và A, B không đồng thời bằng 0.

II. Các dạng phương trình đường thẳng

  1. Phương trình tổng quát:Ax + By + C = 0
  2. Phương trình tham số:
    • x = x0 + at
    • y = y0 + bt
    Trong đó (x0, y0) là tọa độ một điểm thuộc đường thẳng, (a, b) là một vectơ chỉ phương của đường thẳng, và t là tham số.
  3. Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm:

    Nếu đường thẳng đi qua hai điểm M1(x1, y1) và M2(x2, y2) thì phương trình có dạng:

    (y - y1) / (x - x1) = (y2 - y1) / (x2 - x1)

III. Quan hệ giữa các dạng phương trình

Có thể chuyển đổi giữa các dạng phương trình khác nhau của đường thẳng. Ví dụ, từ phương trình tổng quát, ta có thể tìm được vectơ pháp tuyến (A, B) và từ đó tìm được vectơ chỉ phương (b, -a).

IV. Điều kiện song song và vuông góc của hai đường thẳng

Cho hai đường thẳng có phương trình:

  • d1: A1x + B1y + C1 = 0
  • d2: A2x + B2y + C2 = 0

Khi đó:

  • d1 song song với d2 khi và chỉ khi: A1/A2 = B1/B2 và C1/C2 ≠ A1/A2
  • d1 vuông góc với d2 khi và chỉ khi: A1A2 + B1B2 = 0

V. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

Khoảng cách d từ điểm M(x0, y0) đến đường thẳng Δ: Ax + By + C = 0 được tính theo công thức:

d = |Ax0 + By0 + C| / √(A2 + B2)

VI. Bài tập ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Lập phương trình đường thẳng đi qua điểm A(1, 2) và có vectơ chỉ phương (2, -1).

Giải: Phương trình tham số của đường thẳng là:

  • x = 1 + 2t
  • y = 2 - t

Ví dụ 2: Tìm phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua hai điểm B(0, 3) và C(-2, 1).

Giải: Vectơ BC = (-2 - 0, 1 - 3) = (-2, -2). Phương trình đường thẳng có dạng:

-2(x - 0) - 2(y - 3) = 0 ⇔ -2x - 2y + 6 = 0 ⇔ x + y - 3 = 0

VII. Luyện tập

Các em hãy tự giải các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập để nắm vững kiến thức về phương trình đường thẳng. Chú trọng việc hiểu rõ các dạng phương trình và cách áp dụng chúng vào giải quyết các bài toán cụ thể.

Bài tậpNội dung
Bài 1Lập phương trình đường thẳng...
Bài 2Tìm giao điểm của hai đường thẳng...

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10