1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 80 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 3 trang 80 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 3 trang 80 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 3 trang 80 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, dễ hiểu và chính xác nhất để hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán.

Cho đường thẳng d có phương trình tham số là

Đề bài

Cho đường thẳng d có phương trình tham số là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 - 3t\\y = 2 + 2t\end{array} \right.\)

a) Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d.

b) Tìm toạ độ giao điểm của đường thẳng d lần lượt với các trục Ox, Oy.

c) Đường thẳng d có đi qua điểm M(-7; 5) hay không?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 80 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều 1

a) Khử \(t\) để được mối liên hệ giữa \(x\) và \(y\)( cũng chính là PTTQ của đường thẳng d )

b) Giải hệ phương trình gồm 2 phương trình đường thẳng tương giao

c) Thử tọa độ điểm M vào PTTQ của d để đưa ra kết luận.

Lời giải chi tiết

a) Xét phương trình tham số của d: \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 - 3t\left( 1 \right)\\y = 2 + 2t\left( 2 \right)\end{array} \right.\).

 Lấy \(\left( 1 \right) + \frac{3}{2}.\left( 2 \right) \Rightarrow x + \frac{3}{2}y = 2 \Rightarrow 2x + 3y - 4 = 0\)

Vậy phương trình tổng quát của đường thẳng d là: \(2x + 3y - 4 = 0\)

b) Xét hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 3y - 4 = 0\\x = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = \frac{4}{3}\\x = 0\end{array} \right.\) . Vậy giao điểm của d với trục Oy là: \(A\left( {0;\frac{4}{3}} \right)\)

Xét hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 3y - 4 = 0\\y = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 0\\x = 2\end{array} \right.\) . Vậy giao điểm của d với trục Ox là: \(B\left( {2;0} \right)\)

c) Thay tọa độ điểm \(M\left( { - 7;{\rm{ }}5} \right)\)vào phương trình đường thẳng d ta có: \(2.\left( { - 7} \right) + 3.5 - 4 \ne 0\)

Vậy \(M\left( { - 7;{\rm{ }}5} \right)\)không thuộc đường thẳng d.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3 trang 80 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3 trang 80 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 3 trang 80 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan.

Nội dung bài tập

Bài 3 trang 80 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định các vectơ trong hình.
  • Dạng 2: Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Dạng 3: Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Dạng 4: Giải các bài toán liên quan đến vectơ trong hình học phẳng.

Lời giải chi tiết bài 3 trang 80 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập.

Phần 1: Xác định các vectơ trong hình

Trong phần này, các em cần xác định các vectơ có trong hình vẽ và nêu rõ gốc và hướng của chúng. Ví dụ, nếu cho hình bình hành ABCD, các em có thể xác định các vectơ như AB, AD, BC, CD, AC, BD.

Phần 2: Thực hiện các phép toán vectơ

Ở phần này, các em cần thực hiện các phép toán vectơ như cộng, trừ, nhân với một số. Để thực hiện các phép toán này, các em cần nắm vững các quy tắc và tính chất của phép toán vectơ. Ví dụ, để cộng hai vectơ ab, các em có thể sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.

Phần 3: Chứng minh đẳng thức vectơ

Để chứng minh đẳng thức vectơ, các em có thể sử dụng các phương pháp sau:

  • Phương pháp 1: Biến đổi vế này về vế kia hoặc ngược lại.
  • Phương pháp 2: Sử dụng các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ.
  • Phương pháp 3: Sử dụng các định lý và tính chất hình học.

Phần 4: Giải các bài toán liên quan đến vectơ trong hình học phẳng

Trong phần này, các em cần vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học phẳng. Ví dụ, để chứng minh ba điểm thẳng hàng, các em có thể chứng minh rằng hai vectơ tạo bởi ba điểm đó cùng phương.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Tính độ dài của vectơ AC.

Lời giải:

Vì ABCD là hình vuông nên AC là đường chéo của hình vuông. Theo định lý Pitago, ta có:

AC2 = AB2 + BC2

AC2 = a2 + a2 = 2a2

AC = a√2

Lưu ý khi giải bài tập

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất của vectơ.
  • Vận dụng linh hoạt các quy tắc và phương pháp giải.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Tham khảo các tài liệu, bài giảng liên quan để hiểu rõ hơn về bài tập.

Tổng kết

Bài 3 trang 80 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh củng cố kiến thức về vectơ và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10