Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 3 trang 60 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
Chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Học sinh có thể tham khảo để tự học hoặc kiểm tra lại kết quả của mình.
Quan sát đồ thị hàm số bậc hai
Đề bài
Một nhà cung cấp dịch vụ Internet đưa ra hai gói khuyến mại cho người dùng như sau:
Gói A: Giá cước 190 000 đồng/tháng.
Nếu trả tiền cước ngày 6 tháng thì sẽ được tặng thêm 1 tháng.
Nếu trả tiền cước ngày 12 tháng thì sẽ được tặng thêm 2 tháng.
Gói B: Giá cước 189 000 đồng/tháng.
Nếu trả tiền cước ngày 7 tháng thì số tiền phải trả cho 7 tháng đó là 1 134 000 đồng.
Nếu trả tiền cước ngày 15 tháng thì số tiền phải trả cho 15 tháng đó là 2 268 000 đồng.
Giả sử số tháng sử dụng Internet là x (1 nguyên dương).
a) Hãy lập các hàm số thể hiện số tiền phải trả ít nhất theo mỗi gói A, B nếu thời gian
dùng không quá 15 tháng.
b) Nếu gia đình bạn Minh dùng 15 tháng thì nên chọn gói nào?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Lập hàm số thể hiện số tiền phải trả theo từng loại gói riêng biệt.
b)
Lời giải chi tiết
a)
Gói A:
Hàm số:
\(y = \left\{ \begin{array}{l}x.190000\quad \;\quad \quad 1 \le x \le 6\\(x - 1).190000\quad \;7 \le x \le 12\\(x - 2).190000\quad \;13 \le x \le 15\end{array} \right.\)
Gói B:
Hàm số:
\(y = \left\{ \begin{array}{l}x.189000\quad \;\quad \quad \;\quad \quad \;\quad \quad 1 \le x \le 6\\1134000 + (x - 7).189000\quad \;7 \le x \le 14\\2268000\quad \;\quad \quad \;\quad \quad \;\quad \quad \;x = 15\end{array} \right.\)
b)
Gia đình bạn Minh dùng 15 tháng,
+) Nếu chọn gói A: Số tiền phải trả là \(y = (15 - 2).190\;000 = 2\;470\;000\) (đồng)
+) Nếu chọn gói B: Số tiền phải trả là 2268000 đồng.
Vậy gia đình bạn Minh nên chọn gói B.
Bài 3 trang 60 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, phần bù) để giải quyết các bài toán cụ thể. Đây là một bài tập quan trọng giúp củng cố lý thuyết và rèn luyện kỹ năng thực hành.
Bài tập bao gồm các câu hỏi liên quan đến:
Đề bài: Cho A = {1; 2; 3; 4} và B = {3; 4; 5; 6}. Tìm A ∪ B.
Lời giải: A ∪ B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai). Do đó, A ∪ B = {1; 2; 3; 4; 5; 6}.
Đề bài: Cho A = {1; 2; 3; 4} và B = {3; 4; 5; 6}. Tìm A ∩ B.
Lời giải: A ∩ B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B. Do đó, A ∩ B = {3; 4}.
Đề bài: Cho A = {1; 2; 3; 4} và B = {3; 4; 5; 6}. Tìm A \ B.
Lời giải: A \ B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. Do đó, A \ B = {1; 2}.
Đề bài: Cho A = {1; 2; 3; 4} và B = {3; 4; 5; 6}. Tìm B \ A.
Lời giải: B \ A là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A. Do đó, B \ A = {5; 6}.
Đề bài: Cho A = {1; 2; 3; 4} và U = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8}. Tìm Ac.
Lời giải: Ac là phần bù của A trong U, tức là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc U nhưng không thuộc A. Do đó, Ac = {5; 6; 7; 8}.
Ngoài bài 3 trang 60, SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều còn có nhiều bài tập tương tự về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Học sinh nên luyện tập thêm các bài tập này để nắm vững kiến thức và kỹ năng.
Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán 10:
Bài 3 trang 60 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.