1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 87 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 3 trang 87 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 3 trang 87 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 3 trang 87 sách giáo khoa Toán 10 tập 1 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập về nhà.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải bài 3 trang 87 Toán 10 tập 1 – Cánh diều ngay bây giờ!

Cho bốn điểm A, B, C, D. Chứng minh:

Đề bài

Cho bốn điểm A, B, C, D. Chứng minh:

a) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {CB} \)

b) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {DA} = \overrightarrow 0 \)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 87 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 1

a) Tách hai vecto ở vế trái thành tổng 2 vecto, sử dụng vecto đối:

b) Sử dụng tính chất giao hoán trong phép cộng các vecto hoặc suy ra từ câu a, sử dụng vecto đối.

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {CB} \\ \Leftrightarrow \overrightarrow {AB} - \overrightarrow {CB} = \overrightarrow {AD} - \overrightarrow {CD} \\ \Leftrightarrow \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {DC} \\ \Leftrightarrow \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AC} \end{array}\)

(luôn đúng)

b) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {DA} = \overrightarrow 0 \)

Ta có:

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {DA} = (\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} ) + (\overrightarrow {CD} + \overrightarrow {DA} )\\ = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CA} = \overrightarrow 0 \end{array}\)

Chú ý khi giải

+) Hiệu hai vecto chung gốc: \(\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {CB} \) (suy ra từ tổng \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CB} \))

+) Với 4 điểm A, B, C, D bất kì ta có: \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {DA} = \overrightarrow {AA} = \overrightarrow 0 \)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3 trang 87 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3 trang 87 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều: Vectơ và các phép toán trên vectơ

Bài 3 trong SGK Toán 10 tập 1 chương trình Cánh diều tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, các phép toán cộng, trừ vectơ, phép nhân vectơ với một số thực để giải quyết các bài toán cụ thể. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa vectơ, các tính chất của phép toán vectơ và cách biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ.

Nội dung bài 3 trang 87 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Bài 3 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép toán cộng, trừ vectơ, phép nhân vectơ với một số thực.
  • Dạng 2: Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ.
  • Dạng 3: Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Dạng 4: Ứng dụng các phép toán vectơ để giải quyết các bài toán hình học.

Lời giải chi tiết bài 3 trang 87 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 3 trang 87 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi:

Câu a)

Đề bài: Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ a + b.

Lời giải: Để tìm vectơ a + b, ta áp dụng quy tắc hình bình hành. Vẽ hình bình hành ABCD sao cho AB = aAD = b. Khi đó, vectơ AC chính là vectơ a + b.

Câu b)

Đề bài: Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ a - b.

Lời giải: Vectơ a - b chính là vectơ a + (-b). Để tìm vectơ -b, ta lấy vectơ đối của vectơ b. Sau đó, ta áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm vectơ a + (-b).

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Khi giải các bài tập về vectơ, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Hiểu rõ định nghĩa vectơ, các tính chất của phép toán vectơ.
  • Nắm vững quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác.
  • Sử dụng hệ tọa độ để biểu diễn vectơ và thực hiện các phép toán vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Ứng dụng của vectơ trong thực tế

Vectơ có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

  • Trong vật lý: Vectơ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng vật lý như vận tốc, gia tốc, lực.
  • Trong kỹ thuật: Vectơ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng như lực, mômen, dòng điện.
  • Trong đồ họa máy tính: Vectơ được sử dụng để biểu diễn các hình ảnh, mô hình 3D.

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 3 trang 87 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

Dạng bàiPhương pháp giải
Thực hiện phép toán vectơÁp dụng quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác.
Chứng minh đẳng thức vectơBiến đổi vế trái thành vế phải hoặc ngược lại.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10