1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 53 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 1 trang 53 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 1 trang 53 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 1 trang 53 sách giáo khoa Toán 10 tập 2 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập về nhà.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải bài tập này nhé!

Cho mẫu số liệu: 1 2 4 5 9 10 11 a) Số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là:

Đề bài

Cho mẫu số liệu: 1 2 4 5 9 10 11

a) Số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là:

A. 5. B. 5,5. C.6. D. 6,5.

b) Trung vị của mẫu số liệu trên là:

A. 5. B. 5,5. C. 6. D. 6,5.

c) Tứ phân vị của mẫu số liệu trên là:

A.\({Q_1}{\rm{ }} = {\rm{ }}4,{\rm{ }}{Q_2}{\rm{ }} = {\rm{ }}5,{\rm{ }}{Q_3}{\rm{ }} = {\rm{ }}9\) .

B.\({Q_1}{\rm{ }} = {\rm{ }}1,{\rm{ }}{Q_2}{\rm{ }} = {\rm{ }}5,5,{\rm{ }}{Q_3}{\rm{ }} = {\rm{ }}11\) .

C.\({Q_1}{\rm{ }} = {\rm{ }}1,{\rm{ }}{Q_2}{\rm{ }} = {\rm{ }}5,{\rm{ }}{Q_3}{\rm{ }} = {\rm{ }}11\) .

D.\({Q_1}{\rm{ }} = {\rm{ }}2,{\rm{ }}{Q_2}{\rm{ }} = {\rm{ }}5,{Q_3} = {\rm{ }}10\) .

d) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là:

A. 5. B. 6. C. 10. D. 11.

e) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên là:

A. 7. B. 8. C. 9. D. 10.

g) Phương sai của mẫu số liệu trên là:

A.\(\sqrt {\frac{{96}}{7}} \) B.\(\frac{{96}}{7}\) C. 96. D.\(\sqrt {96} \) .

h) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên là:

A.\(\sqrt {\frac{{96}}{7}} \) B.\(\frac{{96}}{7}\) C. 96. D.\(\sqrt {96} \) .

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 53 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều 1

a) Sử dụng định nghĩa số trung bình cộng : \(\overline x = \frac{{{x_1} + {x_2} + ... + {x_n}}}{n}\)

b) Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: \({X_1},{X_2},...,{X_n}\)

Bước 2: Trung vị \({Q_2} = {M_e} = \left\{ \begin{array}{l}{X_{k + 1}}\quad \quad \quad \quad \quad (n = 2k + 1)\\\frac{1}{2}({X_k} + {X_{k + 1}})\quad \;\,(n = 2k)\end{array} \right.\)

c) Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: \({X_1},{X_2},...,{X_n}\)

\({Q_1}\) là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)

\({Q_3}\) là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)

Tứ phân vị là \({Q_1},{Q_2},{Q_3}\)

d) Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: \({X_1},{X_2},...,{X_n}\)

Bước 2: Khoảng biến thiên: \(R = {X_n} - {X_1}\)

e) Khoảng tứ phân vị: \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1}\)

g) Tính phương sai \({s^2} = \frac{1}{n}\left[ {{{\left( {{x_1} - \overline x } \right)}^2} + {{\left( {{x_2} - \overline x } \right)}^2} + ... + {{\left( {{x_n} - \overline x } \right)}^2}} \right]\)

h) Độ lệch chuẩn \(s = \sqrt {{s^2}} \)

Lời giải chi tiết

*) Sắp xếp thứ tự của mẫu số liệu theo thứ tự không giảm ta được: 1 2 4 5 9 10 11

a) Số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là: \(\overline x = \frac{{1{\rm{ + }}2{\rm{ + }}4{\rm{ + }}5{\rm{ + }}9{\rm{ + }}10{\rm{ + }}11}}{7} = 6\)

b) Trung vị của mẫu số liệu trên là: Do mẫu số liệu trên có 7 số liệu ( lẻ ) nên trung vị \({Q_2} = 5\)

c) Tứ phân vị của mẫu số liệu trên là:

 Trung vị của dãy 1, 2, 4 là: \({Q_1} = 2\)

Trung vị của dãy 9, 10, 11 là: \({Q_3} = 10\)

Vậy tứ phân vị của mẫu số liệu là: \({Q_1} = 2\), \({Q_2} = 5\), \({Q_3} = 10\)

d) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là: \(R = {x_{\max }} - {x_{\min }} = 11 - 1 = 10\)

e) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên là: \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = 10 - 2 = 8\)

g) Phương sai của mẫu số liệu trên là: \({s^2} = \frac{{\left[ {{{\left( {1 - \overline x } \right)}^2} + {{\left( {2 - \overline x } \right)}^2} + ... + {{\left( {11 - \overline x } \right)}^2}} \right]}}{7} = \frac{{96}}{7}\)

h) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên là: \(s = \sqrt {{s^2}} = \sqrt {\frac{{96}}{7}} \)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1 trang 53 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1 trang 53 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 1 trang 53 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol để giải quyết.

Nội dung bài tập

Bài 1 yêu cầu học sinh xác định các yếu tố của parabol y = ax2 + bx + c, bao gồm:

  • Hệ số a
  • Đỉnh của parabol
  • Trục đối xứng của parabol
  • Các điểm mà parabol cắt trục hoành (nếu có)
  • Các điểm mà parabol cắt trục tung

Phương pháp giải

Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các công thức sau:

  1. Hệ số a: a là hệ số của x2 trong phương trình y = ax2 + bx + c.
  2. Hoành độ đỉnh: xđỉnh = -b / (2a)
  3. Tung độ đỉnh: yđỉnh = f(xđỉnh)
  4. Trục đối xứng: x = xđỉnh
  5. Giao điểm với trục tung: A(0; c)
  6. Giao điểm với trục hoành: Giải phương trình ax2 + bx + c = 0.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 53 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Ví dụ 1: Xét hàm số y = 2x2 - 8x + 6

  • Hệ số a = 2
  • Hoành độ đỉnh: xđỉnh = -(-8) / (2 * 2) = 2
  • Tung độ đỉnh: yđỉnh = 2 * (2)2 - 8 * 2 + 6 = -2
  • Đỉnh của parabol: I(2; -2)
  • Trục đối xứng: x = 2
  • Giao điểm với trục tung: A(0; 6)
  • Giao điểm với trục hoành: Giải phương trình 2x2 - 8x + 6 = 0. Ta có x = 1 và x = 3. Vậy giao điểm là B(1; 0) và C(3; 0)

Ví dụ 2: Xét hàm số y = -x2 + 4x - 3

  • Hệ số a = -1
  • Hoành độ đỉnh: xđỉnh = -4 / (2 * -1) = 2
  • Tung độ đỉnh: yđỉnh = - (2)2 + 4 * 2 - 3 = 1
  • Đỉnh của parabol: I(2; 1)
  • Trục đối xứng: x = 2
  • Giao điểm với trục tung: A(0; -3)
  • Giao điểm với trục hoành: Giải phương trình -x2 + 4x - 3 = 0. Ta có x = 1 và x = 3. Vậy giao điểm là B(1; 0) và C(3; 0)

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về hàm số bậc hai, học sinh cần chú ý:

  • Xác định đúng hệ số a, b, c.
  • Sử dụng đúng công thức tính hoành độ và tung độ đỉnh.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải.
  • Vẽ đồ thị hàm số để kiểm tra tính chính xác của kết quả.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự trong SGK và sách bài tập Toán 10 tập 2 – Cánh diều. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các bài giảng trực tuyến và tài liệu học tập khác.

Kết luận

Bài 1 trang 53 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ về hàm số bậc hai và các yếu tố của parabol. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày ở trên, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập về nhà và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10