1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 11 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 7 trang 11 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 7 trang 11 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 7 trang 11 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp.

Chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề phủ định đó:

Đề bài

Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề phủ định đó:

a) \(\forall x \in \mathbb{R},\;{x^2} \ne 2x - 2\)

b) \(\forall x \in \mathbb{R},\;{x^2} \le 2x - 1\)

c) \(\exists x \in \mathbb{R},\;x + \frac{1}{x} \ge 2\)

d) \(\exists x \in \mathbb{R},\;{x^2} - x + 1 < 0\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 11 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 1

+) Phủ định của mệnh đề “\(\forall x \in X,\;P(x)\)” là mệnh đề “\(\exists x \in X,\;\overline {P(x)} \)”

+) Phủ định của mệnh đề “\(\exists x \in X,\;P(x)\)” là mệnh đề “\(\forall x \in X,\;\overline {P(x)} \)”.

Lời giải chi tiết

a) Phủ định của mệnh đề “\(\forall x \in \mathbb{R},\;{x^2} \ne 2x - 2\)” là mệnh đề “\(\exists x \in \mathbb{R},\;{x^2} = 2x - 2\)”

Mệnh đề “\(\exists x \in \mathbb{R},\;{x^2} = 2x - 2\)” sai vì \({x^2} \ne 2x - 2\)với mọi số thực x ( vì \({x^2} - 2x + 2 = {(x - 1)^2} + 1 > 0\) hay \({x^2} > 2x - 2\)).

b) Phủ định của mệnh đề “\(\forall x \in \mathbb{R},\;{x^2} \le 2x - 1\)” là mệnh đề “\(\exists x \in \mathbb{R},\;{x^2} > 2x - 1\)”

Mệnh đề “\(\exists x \in \mathbb{R},\;{x^2} > 2x - 1\)” đúng vì có \(x = 2 \in \mathbb{R}:{2^2} > 2.2 - 1\) hay \(4 > 3\) (luôn đúng).

c) Phủ định của mệnh đề “\(\exists x \in \mathbb{R},\;x + \frac{1}{x} \ge 2\)” là mệnh đề “\(\forall x \in \mathbb{R},\;x + \frac{1}{x} < 2\)”.

Mệnh đề “\(\forall x \in \mathbb{R},\;x + \frac{1}{x} < 2\)” sai vì \(x = 2 \in \mathbb{R}\) nhưng \(x + \frac{1}{x} = 2 + \frac{1}{2} > 2\).

d) Phủ định của mệnh đề “\(\exists x \in \mathbb{R},\;{x^2} - x + 1 < 0\)” là mệnh đề “\(\forall x \in \mathbb{R},\;{x^2} - x + 1 \ge 0\)”.

Mệnh đề “\(\forall x \in \mathbb{R},\;{x^2} - x + 1 \ge 0\)” đúng vì \({x^2} - x + 1 = {\left( {x - \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{3}{4} \ge 0\) với mọi số thực x.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 7 trang 11 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 7 trang 11 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 7 trang 11 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều yêu cầu học sinh thực hành các phép toán trên tập hợp, bao gồm hợp, giao, hiệu và phần bù của tập hợp. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, trước hết chúng ta cần nắm vững định nghĩa và các tính chất cơ bản của các phép toán này.

1. Lý thuyết cần nắm vững

  • Tập hợp: Một tập hợp là một nhóm các đối tượng được xác định rõ ràng.
  • Phép hợp (∪): Tập hợp A hợp với tập hợp B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc B (hoặc cả hai). Ký hiệu: A ∪ B.
  • Phép giao (∩): Tập hợp A giao với tập hợp B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B. Ký hiệu: A ∩ B.
  • Phép hiệu (\): Tập hợp A hiệu với tập hợp B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. Ký hiệu: A \ B.
  • Phần bù: Phần bù của tập hợp A trong tập hợp U (tập vũ trụ) là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc U nhưng không thuộc A. Ký hiệu: CUA.

2. Giải bài 7 trang 11 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Để giải bài 7, chúng ta sẽ áp dụng các định nghĩa và tính chất trên vào từng câu hỏi cụ thể. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cho từng phần của bài tập:

a) Cho A = {1; 2; 3; 4} và B = {3; 4; 5; 6}. Tìm A ∪ B và A ∩ B.

Lời giải:

  • A ∪ B = {1; 2; 3; 4; 5; 6} (Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B).
  • A ∩ B = {3; 4} (Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B).
b) Cho A = {0; 1; 2; 3; 4} và B = {2; 4; 6; 8}. Tìm A \ B và B \ A.

Lời giải:

  • A \ B = {0; 1; 3} (Tập hợp chứa các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B).
  • B \ A = {6; 8} (Tập hợp chứa các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A).
c) Cho C = {a; b; c; d} và D = {b; d; e; f}. Tìm C ∪ D và C ∩ D.

Lời giải:

  • C ∪ D = {a; b; c; d; e; f} (Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc C hoặc D).
  • C ∩ D = {b; d} (Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả C và D).

3. Mở rộng và bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về các phép toán trên tập hợp, bạn có thể thực hành thêm các bài tập tương tự. Hãy thử thay đổi các tập hợp A, B, C, D bằng các tập hợp khác và tính toán lại các phép toán hợp, giao, hiệu và phần bù. Điều này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về bản chất của các phép toán này và áp dụng chúng một cách linh hoạt trong các bài toán khác.

4. Lưu ý khi giải bài tập về tập hợp

  • Luôn xác định rõ các tập hợp A, B, C, D trước khi thực hiện các phép toán.
  • Sử dụng đúng ký hiệu cho các phép toán (∪, ∩, \).
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

5. Kết luận

Bài 7 trang 11 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình học Toán 10. Việc nắm vững các kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10