1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 3 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 3 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 3 trang 86 sách giáo khoa Toán 10 tập 2 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh nắm vững kiến thức.

Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng trong mỗi trường hợp sau:

Đề bài

Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng trong mỗi trường hợp sau:

a)\(A\left( {1; - 2} \right){\rm{ }}v\`a {\rm{ }}{\Delta _1}:{\rm{ }}3x - y + {\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}0\) ;

b) B(-3; 2) và \({\Delta _2}:\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + t\\y = 1 - 2t\end{array} \right.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều 1

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng \(\Delta \) có phương trình \({\rm{a}}x + by + c = 0\left( {{a^2} + {b^2} > 0} \right)\) và điểm \(M\left( {{x_o};{y_0}} \right)\). Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng \(\Delta \), kí hiệu là \(d\left( {M,\Delta } \right)\) được tính bởi công thức: \(d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{\left| {{\rm{a}}{x_o} + b{y_o} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\)

Lời giải chi tiết

a) Khoảng cách từ điểm A đến \({\Delta _1}\) là: \(d\left( {A,{\Delta _1}} \right) = \frac{{\left| {3.1 - 1.\left( { - 2} \right) + 4} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = \frac{9}{{\sqrt {10} }}\)

b) Phương trình tổng quát của đường thẳng \({\Delta _2}\)là: \(2x + y + 3 = 0\)

Khoảng cách từ điểm B đến \({\Delta _2}\) là: \(d\left( {A,{\Delta _2}} \right) = \frac{{\left| {2.\left( { - 3} \right) + 1.2 + 3} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {1^2}} }} = \frac{1}{{\sqrt 5 }}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 3 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ và các ứng dụng thực tế.

Nội dung bài tập

Bài 3 bao gồm các câu hỏi và bài tập nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Tính tích vô hướng của hai vectơ cho trước.
  • Xác định góc giữa hai vectơ dựa vào tích vô hướng.
  • Chứng minh các đẳng thức vectơ liên quan đến tích vô hướng.
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến hình học và vật lý.

Phương pháp giải

Để giải bài 3 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ: a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ a và b.
  2. Các tính chất của tích vô hướng: a.b = b.a, (ka).b = k(a.b), a.(b+c) = a.b + a.c.
  3. Ứng dụng của tích vô hướng: Tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ, tính độ dài của vectơ.

Lời giải chi tiết bài 3 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Câu a)

Cho hai vectơ a = (2; 3) và b = (-1; 4). Tính a.b.

Lời giải:

a.b = (2)(-1) + (3)(4) = -2 + 12 = 10

Câu b)

Cho hai vectơ a = (1; -2) và b = (3; 1). Tính cosin của góc giữa hai vectơ a và b.

Lời giải:

a.b = (1)(3) + (-2)(1) = 3 - 2 = 1

|a| = √(1² + (-2)²) = √5

|b| = √(3² + 1²) = √10

cos(θ) = (a.b) / (|a||b|) = 1 / (√5 * √10) = 1 / √50 = 1 / (5√2) = √2 / 10

Câu c)

Cho hai vectơ a = (x; y) và b = (1; -1). Tìm x và y sao cho a vuông góc với b.

Lời giải:

Để a vuông góc với b, tích vô hướng của chúng phải bằng 0: a.b = 0

(x)(1) + (y)(-1) = 0

x - y = 0

x = y

Vậy, a = (x; x) với x là một số thực bất kỳ.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Tính tích vô hướng của hai vectơ a = (4; -1) và b = (2; 3).
  • Tìm góc giữa hai vectơ a = (-1; 2) và b = (3; -1).
  • Cho hai vectơ a = (x; y) và b = (-2; 1). Tìm x và y sao cho a song song với b.

Kết luận

Bài 3 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về tích vô hướng của hai vectơ và các ứng dụng của nó. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10