1. Môn Toán
  2. Giải mục I trang 81, 82 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Giải mục I trang 81, 82 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Giải mục I trang 81, 82 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu các bài tập trong mục I trang 81, 82 sách giáo khoa Toán 10 tập 2 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng, logic để các em có thể tự học tại nhà hoặc tham khảo khi gặp khó khăn trong quá trình làm bài tập.

Nêu vị trí tương đối của hai đường thẳng trong mặt phẳng. Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng Xét vị trí tương đối của đường thẳng d: x + 2y – 2 = 0 với mỗi đường thẳng sau:

Hoạt động 2

    Trong mặt phẳng toạ độ, cho hai đường thẳng \({\Delta _1},{\Delta _2}\) lần lượt có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} \). Nêu điều kiện về hai vectơ \(\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} \) trong môi trường hợp sau:

    a) \({\Delta _1}\) cắt \({\Delta _2}\)

    b) \({\Delta _1}\)song song với \({\Delta _2}\)

    c), \({\Delta _1}\) trùng với \({\Delta _2}\)

    Lời giải chi tiết:

    Trong mặt phẳng toạ độ, cho hai đường thẳng \({\Delta _1},{\Delta _2}\) lần lượt có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} \). Khi đó:

    a) \({\Delta _1}\) cắt \({\Delta _2}\) khi và chỉ khi \(\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} \) không cùng phương.

    b) \({\Delta _1}\) song song với \({\Delta _2}\) khi và chỉ khi \(\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} \) cùng phương và có một điểm thuộc một đường thẳng mà không thuộc đường thẳng còn lại.

    c) \({\Delta _1}\) trùng với \({\Delta _2}\) khi và chỉ khi \(\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} \) cùng phương và có một điểm thuộc cả hai đường thẳng đó.

    Hoạt động 1

      Nêu vị trí tương đối của hai đường thẳng trong mặt phẳng.

      Lời giải chi tiết:

      Hai đường thẳng trong mặt phẳng thì cắt nhau hoặc song song hoặc trùng nhau.

      Luyện tập – vận dụng 1

         Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng \({\Delta _1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + {t_1}\\y = - 2 + {t_1}\end{array} \right.\) và \({\Delta _2}:\left\{ \begin{array}{l}x = 2{t_2}\\y = - 3 + 2{t_2}\end{array} \right.\)

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {1;1} \right),\overrightarrow {{u_2}} = \left( {2;2} \right)\). Ta thấy, \(\overrightarrow {{u_2}} = 2\overrightarrow {{u_1}} \).

        Chọn điểm \(A\left( {1; - 2} \right) \in {\Delta _1}\). Thay tọa độ điểm A vào phương trình đường thẳng \({\Delta _2}\) ta được \({t_2} = \frac{1}{2} \Rightarrow A\left( {1; - 2} \right) \in {\Delta _2}\).

        Vậy 2 đường thẳng \({\Delta _1}\)và \({\Delta _2}\) song song với nhau.

        Luyện tập – vận dụng 2

           Xét vị trí tương đối của đường thẳngd: x + 2y – 2 = 0 với mỗi đường thẳng sau:

          \({\Delta _1}{\rm{: }}3x{\rm{ }}--{\rm{ }}2y{\rm{ }} + {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}0\); \({\Delta _2}:{\rm{ }}x{\rm{ }} + {\rm{ }}2y{\rm{ }} + {\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}0\); \({\Delta _3}:{\rm{ }}2x{\rm{ }} + {\rm{ }}4y{\rm{ }}--{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}0.\)

          Lời giải chi tiết:

          Xét hệ phương trình gồm phương trình của d và \({\Delta _1}\) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y - 2 = 0\\3x - 2y + 6 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 1\\y = \frac{3}{2}\end{array} \right.\)

          Vậy d và \({\Delta _1}\) cắt nhau tại 1 điểm duy nhất.

          Xét hệ phương trình gồm phương trình của d và \({\Delta _2}\) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y - 2 = 0\\x + 2y + 2 = 0\end{array} \right.\). Hệ phương trình vô nghiệm.

          Vậy d và \({\Delta _2}\) song song với nhau

          Xét hệ phương trình gồm phương trình của d và \({\Delta _3}\) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y - 2 = 0\\2x + 4y--4{\rm{ }} = {\rm{ }}0\end{array} \right.\). Hệ phương trình vô số nghiệm.

          Vậy d và \({\Delta _3}\) trùng nhau.

          HĐ Khởi động

            Giải mục I trang 81, 82 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều 0 1

            Lời giải chi tiết:

            Để xác định điểm M ta cần giải hệ phương trình gồm hai phương trình đường thẳng của hai đường thẳng a và b

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • HĐ Khởi động
            • Hoạt động 1
            • Hoạt động 2
            • Luyện tập – vận dụng 1
            • Luyện tập – vận dụng 2

            Giải mục I trang 81, 82 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều 1

            Lời giải chi tiết:

            Để xác định điểm M ta cần giải hệ phương trình gồm hai phương trình đường thẳng của hai đường thẳng a và b

            Nêu vị trí tương đối của hai đường thẳng trong mặt phẳng.

            Lời giải chi tiết:

            Hai đường thẳng trong mặt phẳng thì cắt nhau hoặc song song hoặc trùng nhau.

            Trong mặt phẳng toạ độ, cho hai đường thẳng \({\Delta _1},{\Delta _2}\) lần lượt có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} \). Nêu điều kiện về hai vectơ \(\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} \) trong môi trường hợp sau:

            a) \({\Delta _1}\) cắt \({\Delta _2}\)

            b) \({\Delta _1}\)song song với \({\Delta _2}\)

            c), \({\Delta _1}\) trùng với \({\Delta _2}\)

            Lời giải chi tiết:

            Trong mặt phẳng toạ độ, cho hai đường thẳng \({\Delta _1},{\Delta _2}\) lần lượt có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} \). Khi đó:

            a) \({\Delta _1}\) cắt \({\Delta _2}\) khi và chỉ khi \(\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} \) không cùng phương.

            b) \({\Delta _1}\) song song với \({\Delta _2}\) khi và chỉ khi \(\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} \) cùng phương và có một điểm thuộc một đường thẳng mà không thuộc đường thẳng còn lại.

            c) \({\Delta _1}\) trùng với \({\Delta _2}\) khi và chỉ khi \(\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} \) cùng phương và có một điểm thuộc cả hai đường thẳng đó.

             Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng \({\Delta _1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + {t_1}\\y = - 2 + {t_1}\end{array} \right.\) và \({\Delta _2}:\left\{ \begin{array}{l}x = 2{t_2}\\y = - 3 + 2{t_2}\end{array} \right.\)

            Lời giải chi tiết:

            Ta có: \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {1;1} \right),\overrightarrow {{u_2}} = \left( {2;2} \right)\). Ta thấy, \(\overrightarrow {{u_2}} = 2\overrightarrow {{u_1}} \).

            Chọn điểm \(A\left( {1; - 2} \right) \in {\Delta _1}\). Thay tọa độ điểm A vào phương trình đường thẳng \({\Delta _2}\) ta được \({t_2} = \frac{1}{2} \Rightarrow A\left( {1; - 2} \right) \in {\Delta _2}\).

            Vậy 2 đường thẳng \({\Delta _1}\)và \({\Delta _2}\) song song với nhau.

             Xét vị trí tương đối của đường thẳngd: x + 2y – 2 = 0 với mỗi đường thẳng sau:

            \({\Delta _1}{\rm{: }}3x{\rm{ }}--{\rm{ }}2y{\rm{ }} + {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}0\); \({\Delta _2}:{\rm{ }}x{\rm{ }} + {\rm{ }}2y{\rm{ }} + {\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}0\); \({\Delta _3}:{\rm{ }}2x{\rm{ }} + {\rm{ }}4y{\rm{ }}--{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}0.\)

            Lời giải chi tiết:

            Xét hệ phương trình gồm phương trình của d và \({\Delta _1}\) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y - 2 = 0\\3x - 2y + 6 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 1\\y = \frac{3}{2}\end{array} \right.\)

            Vậy d và \({\Delta _1}\) cắt nhau tại 1 điểm duy nhất.

            Xét hệ phương trình gồm phương trình của d và \({\Delta _2}\) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y - 2 = 0\\x + 2y + 2 = 0\end{array} \right.\). Hệ phương trình vô nghiệm.

            Vậy d và \({\Delta _2}\) song song với nhau

            Xét hệ phương trình gồm phương trình của d và \({\Delta _3}\) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y - 2 = 0\\2x + 4y--4{\rm{ }} = {\rm{ }}0\end{array} \right.\). Hệ phương trình vô số nghiệm.

            Vậy d và \({\Delta _3}\) trùng nhau.

            Bạn đang khám phá nội dung Giải mục I trang 81, 82 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải mục I trang 81, 82 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

            Mục I trang 81, 82 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập chương 3: Hàm số bậc hai. Đây là một phần quan trọng trong chương trình Toán 10, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các kiến thức về định nghĩa, tính chất, đồ thị và ứng dụng của hàm số bậc hai.

            Nội dung chính của Mục I

            • Ôn tập lý thuyết: Các khái niệm cơ bản về hàm số bậc hai, dạng tổng quát, hệ số a, b, c, đỉnh của parabol, trục đối xứng, hệ số a và tính chất của parabol.
            • Bài tập vận dụng: Các bài tập giúp học sinh rèn luyện kỹ năng xác định các yếu tố của hàm số bậc hai, vẽ đồ thị hàm số, tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số và giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số bậc hai.

            Phương pháp giải các bài tập trong Mục I

            1. Xác định các yếu tố của hàm số bậc hai: Để giải các bài tập liên quan đến hàm số bậc hai, trước tiên cần xác định đúng các yếu tố của hàm số như hệ số a, b, c, tọa độ đỉnh, trục đối xứng.
            2. Vẽ đồ thị hàm số: Đồ thị hàm số bậc hai là một parabol. Để vẽ đồ thị, cần xác định các điểm đặc biệt như đỉnh, giao điểm với trục hoành, trục tung.
            3. Sử dụng công thức tính tọa độ đỉnh: Tọa độ đỉnh của parabol có dạng (x0, y0), trong đó x0 = -b/(2a) và y0 = f(x0).
            4. Sử dụng phương pháp hoàn thiện bình phương: Phương pháp này giúp biến đổi hàm số bậc hai về dạng (x - h)2 + k, từ đó dễ dàng xác định tọa độ đỉnh và trục đối xứng.
            5. Vận dụng các tính chất của hàm số bậc hai: Hàm số bậc hai có tính chất đối xứng qua trục đối xứng. Điều này có thể được sử dụng để giải các bài toán liên quan đến tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số.

            Giải chi tiết các bài tập trong Mục I

            Bài 1: Tìm tọa độ đỉnh của parabol y = x2 - 4x + 3

            Ta có a = 1, b = -4, c = 3. Tọa độ đỉnh của parabol là:

            x0 = -b/(2a) = -(-4)/(2*1) = 2

            y0 = f(2) = 22 - 4*2 + 3 = -1

            Vậy tọa độ đỉnh của parabol là (2, -1).

            Bài 2: Vẽ đồ thị hàm số y = -x2 + 2x + 1

            Ta có a = -1, b = 2, c = 1. Tọa độ đỉnh của parabol là:

            x0 = -b/(2a) = -2/(2*(-1)) = 1

            y0 = f(1) = -12 + 2*1 + 1 = 2

            Vậy tọa độ đỉnh của parabol là (1, 2).

            Giao điểm với trục tung: A(0, 1)

            Giao điểm với trục hoành: Giải phương trình -x2 + 2x + 1 = 0, ta được x1 = 1 - √2 và x2 = 1 + √2. Vậy giao điểm với trục hoành là B(1 - √2, 0) và C(1 + √2, 0).

            Vẽ parabol đi qua các điểm A, B, C và có đỉnh là (1, 2).

            Bài 3: Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y = -2x2 + 4x - 1

            Ta có a = -2 < 0, nên hàm số có giá trị lớn nhất tại đỉnh của parabol.

            Tọa độ đỉnh của parabol là:

            x0 = -b/(2a) = -4/(2*(-2)) = 1

            y0 = f(1) = -2*12 + 4*1 - 1 = 1

            Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là 1.

            Lời khuyên khi học tập

            Để học tốt môn Toán, đặc biệt là phần Hàm số bậc hai, các em cần:

            • Nắm vững lý thuyết cơ bản.
            • Luyện tập thường xuyên các bài tập vận dụng.
            • Hiểu rõ phương pháp giải các bài tập.
            • Tham khảo các tài liệu học tập khác.
            • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

            Montoan.com.vn hy vọng bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về Mục I trang 81, 82 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều và đạt kết quả tốt trong học tập.

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10