1. Môn Toán
  2. Giải mục V trang 8 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục V trang 8 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục V trang 8 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục V trang 8 sách giáo khoa Toán 10 tập 1 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ tối đa cho các em học sinh trên con đường chinh phục môn Toán.

Phát biểu mệnh đề Q=>P và xác định tính đúng sai của hai mệnh đề P=>Q và Q=>P. Nếu cả hai mệnh đề trên đều đúng, hãy phát biểu mệnh đề tương đương.

Luyện tập – Vận dụng 6

    Cho tam giác ABC. Từ các mệnh đề:

    P: “Tam giác ABC đều”

    Q: “Tam giác ABC cân và có một góc bằng \({60^o}\)”,

    Hãy phát biểu hai mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) và \(Q \Rightarrow P\) và xác định tính đúng sai của mệnh đề đó.

    Nếu cả hai mệnh đề trên đều đúng, hãy phát biểu mệnh đề tương đương.

    Phương pháp giải:

    +) Mệnh đề kéo theo \(P \Rightarrow Q\) có dạng “Nếu P thì Q”, “P kéo theo Q”, “P suy ra Q”, “Vì P nên Q”.

    +) Mệnh đề tương đương \(P \Leftrightarrow Q\) có thể phát biểu ở những dạng sau:

    “P tương đương Q”, “P là điều kiện cần và đủ để có Q”, “P khi và chỉ khi Q”, “P nếu và chỉ nếu”

    Lời giải chi tiết:

    +) Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) là: “Vì tam giác ABC đều nên tam giác ABC cân và có một góc bằng \({60^o}\)”.

    +) Mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) là: “Tam giác ABC cân và có một góc bằng \({60^o}\) suy ra tam giác ABC đều”.

    Dễ thấy cả hai mệnh đề trên đều đúng.

    +) Mệnh đề tương đương: (dùng một trong các cách sau:)

    “Tam giác ABC đều tương đương tam giác ABC cân và có một góc bằng \({60^o}\)”

    “Tam giác ABC đều là điều kiện cần và đủ để có tam giác ABC cân và có một góc bằng \({60^o}\)”

    “Tam giác ABC đều khi và chỉ khi tam giác ABC cân và có một góc bằng \({60^o}\)”

    “Tam giác ABC đều nếu và chỉ nếu tam giác ABC cân và có một góc bằng \({60^o}\)”

    Hoạt động 6

      Cho tam giác ABC. Xét mệnh đề dạng \(P \Rightarrow Q\) như sau:

      “Nếu tam giác ABC vuông tại A thì tam giác ABC có \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)”.

      Phát biểu mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) và xác định tính đúng sai của hai mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) và \(Q \Rightarrow P\).

      Phương pháp giải:

      Viết mệnh đề kéo theo \(Q \Rightarrow P\), sử dụng một trong các dạng “Nếu Q thì P”, “Q kéo theo P”, “Q suy ra P”, “Vì Q nên P”.

      Xét tính đúng sai của hai mệnh đề.

      Lời giải chi tiết:

      P: “tam giác ABC vuông tại A”

      Q: “tam giác ABC có \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)”

      +) Mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) là “Nếu tam giác ABC có \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)thì tam giác ABC vuông tại A”

      +) Từ định lí Pytago, ta có:

      Tam giác ABC vuông tại A thì \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)

      Và: Tam giác ABC có \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\) thì vuông tại A.

      Do vậy, hai mệnh đề “\(P \Rightarrow Q\)” và “\(Q \Rightarrow P\)” đều đúng.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Hoạt động 6
      • Luyện tập – Vận dụng 6

      Cho tam giác ABC. Xét mệnh đề dạng \(P \Rightarrow Q\) như sau:

      “Nếu tam giác ABC vuông tại A thì tam giác ABC có \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)”.

      Phát biểu mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) và xác định tính đúng sai của hai mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) và \(Q \Rightarrow P\).

      Phương pháp giải:

      Viết mệnh đề kéo theo \(Q \Rightarrow P\), sử dụng một trong các dạng “Nếu Q thì P”, “Q kéo theo P”, “Q suy ra P”, “Vì Q nên P”.

      Xét tính đúng sai của hai mệnh đề.

      Lời giải chi tiết:

      P: “tam giác ABC vuông tại A”

      Q: “tam giác ABC có \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)”

      +) Mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) là “Nếu tam giác ABC có \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)thì tam giác ABC vuông tại A”

      +) Từ định lí Pytago, ta có:

      Tam giác ABC vuông tại A thì \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)

      Và: Tam giác ABC có \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\) thì vuông tại A.

      Do vậy, hai mệnh đề “\(P \Rightarrow Q\)” và “\(Q \Rightarrow P\)” đều đúng.

      Cho tam giác ABC. Từ các mệnh đề:

      P: “Tam giác ABC đều”

      Q: “Tam giác ABC cân và có một góc bằng \({60^o}\)”,

      Hãy phát biểu hai mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) và \(Q \Rightarrow P\) và xác định tính đúng sai của mệnh đề đó.

      Nếu cả hai mệnh đề trên đều đúng, hãy phát biểu mệnh đề tương đương.

      Phương pháp giải:

      +) Mệnh đề kéo theo \(P \Rightarrow Q\) có dạng “Nếu P thì Q”, “P kéo theo Q”, “P suy ra Q”, “Vì P nên Q”.

      +) Mệnh đề tương đương \(P \Leftrightarrow Q\) có thể phát biểu ở những dạng sau:

      “P tương đương Q”, “P là điều kiện cần và đủ để có Q”, “P khi và chỉ khi Q”, “P nếu và chỉ nếu”

      Lời giải chi tiết:

      +) Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) là: “Vì tam giác ABC đều nên tam giác ABC cân và có một góc bằng \({60^o}\)”.

      +) Mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) là: “Tam giác ABC cân và có một góc bằng \({60^o}\) suy ra tam giác ABC đều”.

      Dễ thấy cả hai mệnh đề trên đều đúng.

      +) Mệnh đề tương đương: (dùng một trong các cách sau:)

      “Tam giác ABC đều tương đương tam giác ABC cân và có một góc bằng \({60^o}\)”

      “Tam giác ABC đều là điều kiện cần và đủ để có tam giác ABC cân và có một góc bằng \({60^o}\)”

      “Tam giác ABC đều khi và chỉ khi tam giác ABC cân và có một góc bằng \({60^o}\)”

      “Tam giác ABC đều nếu và chỉ nếu tam giác ABC cân và có một góc bằng \({60^o}\)”

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục V trang 8 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục V trang 8 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp

      Mục V trong SGK Toán 10 tập 1 chương trình Cánh diều tập trung vào việc ứng dụng các kiến thức về tập hợp số, các phép toán trên tập hợp số và các tính chất cơ bản để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững lý thuyết và phương pháp giải là yếu tố then chốt để hoàn thành tốt các bài tập trong mục này.

      Nội dung chính của Mục V

      • Bài 1: Tập hợp số thực: Ôn lại các khái niệm về tập hợp số thực, bao gồm số hữu tỉ, số vô tỉ, số nguyên, số tự nhiên.
      • Bài 2: Các phép toán trên tập hợp số thực: Thực hành các phép cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, khai phương trên tập hợp số thực.
      • Bài 3: Tính chất của các phép toán: Khám phá và chứng minh các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các phép toán trên tập hợp số thực.
      • Bài 4: Ứng dụng: Giải các bài toán thực tế liên quan đến tập hợp số thực và các phép toán.

      Giải chi tiết các bài tập trong Mục V

      Bài 1: Giải bài tập 1.1 trang 8 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

      Bài 1.1 yêu cầu xác định các số thuộc tập hợp số thực. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững định nghĩa về số hữu tỉ và số vô tỉ. Ví dụ, số 2,5 thuộc tập hợp số hữu tỉ vì nó có thể biểu diễn dưới dạng phân số 5/2. Số π (pi) thuộc tập hợp số vô tỉ vì nó không thể biểu diễn dưới dạng phân số.

      Bài 2: Giải bài tập 1.2 trang 8 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

      Bài 1.2 yêu cầu thực hiện các phép tính trên tập hợp số thực. Để giải bài này, học sinh cần áp dụng các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán (nhân, chia trước; cộng, trừ sau) và các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối.

      Bài 3: Giải bài tập 1.3 trang 8 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

      Bài 1.3 yêu cầu chứng minh các đẳng thức liên quan đến các phép toán trên tập hợp số thực. Để giải bài này, học sinh cần sử dụng các tính chất của các phép toán và các quy tắc biến đổi đại số.

      Phương pháp giải bài tập hiệu quả

      1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán và các dữ kiện đã cho.
      2. Xác định kiến thức cần sử dụng: Xác định các khái niệm, định lý, công thức liên quan đến bài toán.
      3. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
      4. Thực hiện giải: Thực hiện các bước đã lập kế hoạch và kiểm tra lại kết quả.
      5. Rút kinh nghiệm: Phân tích các lỗi sai (nếu có) và rút ra bài học kinh nghiệm.

      Lưu ý quan trọng

      Khi giải các bài tập về tập hợp số thực, học sinh cần chú ý đến các dấu ngoặc, thứ tự thực hiện các phép toán và các tính chất của các phép toán. Ngoài ra, cần kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Tài liệu tham khảo

      Ngoài SGK Toán 10 tập 1 chương trình Cánh diều, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách bài tập Toán 10
      • Các trang web học toán online uy tín
      • Các video bài giảng Toán 10

      Kết luận

      Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập trong Mục V trang 8 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10